Nhà trường
Kế hoạch năm 2019-2020
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2019-2020
PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
TRƯỜNG MẦM NON II Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: …./ KH-MN II Huế, ngày 23 tháng 9 năm 2019
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2019-2020
Căn cứ phương hướng nhiệm vụ năm học 2019-2020 của ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Huế;
Căn cứ công văn số 910/PGDĐT-GDMN ngày 12 tháng 9 năm 2019 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Huế về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2019-2020;
Căn cứ tình hình thực tế của đơn vị, trường Mầm non II xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2019-2020 như sau:
I/ ĐẶC ĐIỂM
* Trường có 02 cơ sở:
- Cơ sở 1 (41 Đinh Tiên Hoàng): 16 lớp mẫu giáo (06 lớp 3-4 tuổi; 05 lớp 4-5 tuổi, 05 lớp 5-6 tuổi).
- Cơ sở 2 (30 Nguyễn Biểu): 03 nhóm trẻ (24-36 tháng tuổi).
* Tổng số trẻ: 680 trẻ/19 nhóm, lớp. Trong đó, nhà trẻ: 59 trẻ/ 3 nhóm; mẫu giáo: 621trẻ/16 lớp. Cụ thể:
+ Nhà trẻ : 59 trẻ/ 03 nhóm;
+ Mẫu giáo bé (3-4 tuổi): 177 trẻ/ 05 lớp;
+ Mẫu giáo nhỡ (4-5 tuổi): 224 trẻ/ 06 lớp;
+ Mẫu giáo lớn (5-6 tuổi): 220 trẻ/ 05 lớp.
* Tổng số CBGVNV: 67 người.
Cán bộ quản lý: 03 người (03 ĐHMN);
GV: 42 người (35 ĐHMN, 04 CĐMN, 03 TCMN).
Nhân viên: 22 người.
Trong đó, 03 nhân viên (01 KT: ĐHKT, 01 YT: Trung cấp y tế + Kiêm VT ) và 01 nhân viên bảo vệ NĐ 68.
Ngoài ra, có 14 cấp dưỡng, 03 lao công và 02 NV khác. Nhân viên cấp dưỡng có chứng chỉ nấu ăn.
* Tổ chức đảng, đoàn thể: chi bộ độc lập gồm 13 đảng viên; Công đoàn cơ sở gồm 67 đoàn viên; Chi đoàn TNCSHCM gồm 14 đoàn viên ; Chi hội phụ nữ: 64 hội viên; Tham gia các hoạt động và phong trào được Đảng ủy, Công đoàn cấp trên và địa phương đánh giá tốt.
1. Thuận lợi:
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm và chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo phòng GD& ĐT Thành phố Huế; của Đảng Ủy - Chính quyền địa phương.
- Trường ở vị trí thuận tiện, môi trường luôn đảm bảo an toàn, xanh, sạch, đẹp; cơ sở vật chất, trang thiết bị đầy đủ tạo điều kiện thuận lợi trong công tác chăm sóc giáo dục (CSGD) trẻ, thu hút phụ huynh và cộng đồng.
- Có chi bộ trong sạch vững mạnh; công đoàn nhiều năm liền đạt “Công đoàn vững mạnh xuất sắc” được Tổng LĐ LĐVN tặng bằng khen; chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh tích cực, năng nổ tham gia các phong trào của nhà trường, địa phương tổ chức.
- Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, có ý thức trách nhiệm cao, thương yêu chăm sóc cháu, tích cực trong mọi hoạt động, có ý thức học hỏi nâng cao trình độ về mọi mặt.
- Phụ huynh có nhận thức đúng đắn hơn về Ngành học Mầm non nên đã nhiệt tình ủng hộ và phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong công tác CS-ND-GD trẻ.
- Phối hợp với địa phương làm tốt công tác phổ cập, được thành phố công nhận đạt PCGDMN cho trẻ 5 tuổi giai đoạn 2011-2015 và những năm tiếp theo.
Những kết quả đã đạt được trong những năm học qua là điều kiện thuận lợi để nhà trường tiếp tục phấn đấu phát triển cho năm học tiếp theo.
2. Khó khăn:
- Cơ sở 2 môi trường ẩm, thấp lụt, môi trường chưa được thông thoáng.
II/ PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG
1. Triển khai thực hiện Quyết định 866/QĐ-UBND ngày 04/4/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt Kế hoạch phát triển GDMN giai đoạn 2018-2025. Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý GDMN giai đoạn 2018-2025. Tiếp tục thực hiện Nghị định số 80/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ Quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường; Chỉ thị số 993/CT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về tăng cường giải pháp phòng, chống bạo lực học đường trong cơ sở giáo dục.
2. Duy trì ổn định tỷ lệ trẻ tới trường, tăng tỷ lệ huy động trẻ 3,4 tuổi; duy trì, nâng cao chất lượng GDMN cho trẻ 5 tuổi.
3. Thực hiện dân chủ trong hoạt động trong nhà trường. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về GDMN; tăng cường năng lực quản trị nhà trường, Nâng cao năng lực, phẩm chất đội ngũ giáo viên mầm non.
4. Tăng cường các giải pháp đảm bảo an toàn về thể chất, tinh thần cho trẻ; nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN; đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, tiếp tục thực hiện có hiệu quả chuyên đề “Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm”; tổ chức cho trẻ mẫu giáo làm quen với ngoại ngữ (tiếng Anh) độ tuổi 5-6 tuổi. Xây dựng trường mầm non kiểu mẫu.
5. Quan tâm trẻ có hoàn cảnh khó khăn và chú trọng giáo dục trẻ tự kỷ, tăng động, khuyết tật học hòa nhập.
III/ CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tích cực triển khai có hiệu quả các văn bản Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước và của ngành.
1.1. Chỉ tiêu:
- 100% CB,GV,NV được quán triệt các văn bản, Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, Nhà nước.
- 100% CB GV,NV thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua do các ban ngành tổ chức.
1.2. Nhiệm vụ và giải pháp:
- Quán triệt đến đội ngũ CB,GV,NV các Nghị quyết, Chỉ thị, Văn bản của Đảng, Nhà nước và ngành:
+ Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của HNTW 8 về đối mới căn bản và toàn diện GD- ĐT.
+ Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh với Chuyên đề năm 2019 về “xây dựng ý thức tôn trọng nhân dân, phát huy dân chủ, chăm lo đời sống nhân dân”; Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 BCH Trung ương Đảng (khóa XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 BCH Trung ương Đảng (khóa XII) về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; các Nghị quyết của Hội nghị Trung ương 6, Nghị quyết Trung ương 7 (khóa XII).
+ Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII, Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XV và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XI nhiệm kỳ 2015-2020; Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 30/5/2019 của Bộ Chính trị về Đại hội Đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; Triển khai thực hiện các văn bản về nhiệm vụ năm học 2019- 2020 của Bộ GD&ĐT và Sở GD&ĐT. + Thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học”, tiếp tục thực hiện các nội dung của cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và thực hiện nhiệm vụ “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong nhà trường gắn liền với nhiệm vụ tại địa phương theo Quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 19/1/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt đề án Ngày Chủ nhật xanh; thông báo số 55/TB-UBND ngày 09/3 /2019 và thông báo số 264/KH-UBND ngày 31/7/2019 của chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tạo điều kiện cho CB,GV,NV tham gia học đầy đủ lớp bồi dưỡng chính trị do ngành và địa phương tổ chức, nghiên cứu, đọc tài liệu sách báo về cuộc đời của Hồ Chí Minh, học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Tổ chức thảo luận, viết thu hoạch và mỗi một CB,GV,NV đề ra phương hướng phấn đấu của bản thân trong nhiệm vụ mới; nâng cao nền nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm trong nhà trường.
- Tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm và khen thưởng kịp thời CB,GV,NV thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua, đưa vào tiêu chí thi đua hàng tháng; xây dựng điển hình tiên tiến, nêu gương những CB- GV- NV có nhiều nỗ lực vượt khó khăn, tâm huyết với nghề.
2. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
2.1. Chỉ tiêu phấn đấu:
- 100% CBQL,GV,NV nghiêm túc thực hiện Quy chế làm việc, văn hóa công sở, quy định về đạo dức nhà giáo; bộ quy tắc ứng xử theo quy định của Bộ GD-ĐT.
- 100% CBQL,GV tham gia học BDTX, 100% xếp loại từ khá trở lên. Phấn đấu 03 giáo viên trình độ TCMN học nâng chuẩn lên trình độ CĐMN, ĐHMN cuối năm 2020 có 100% GV đạt trên chuẩn đào đạo.
- Thực hiện đánh giá chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, GVMN theo đúng quy trình, thực chất; phấn đấu 100% CBQL,GV,NV được đánh giá xếp loại khá trở lên, không có giáo viên xếp loại TB, yếu kém.
- Kiểm tra đánh giá giáo viên 100% xếp loại xuất sắc, khá, không có giáo viên đạt yêu cầu. 100% CBQL- GV có sáng kiến kinh nghiệm, cải tiến chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.
2. 2. Biện pháp thực hiện:
- Quán triệt các nội dung văn bản đến toàn thể đội ngũ CB,GV,NV.
- Thực hiện nghiêm túc Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về đạo đức nhà giáo và Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 07/5/2018 về việc tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo; thực hiện đúng quy chế làm việc và văn hóa công sở; thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường của đội ngũ cán bộ quản lý.
- Xây dựng kế hoạch dự toán thu chi bán trú, đảm bảo phù hợp, trả lương nhân viên theo mã vùng quy định. Tham mưu thực hiện có hiệu quả các chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non theo Nghị định 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018, Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25/10/2011.
- Xây dựng bộ quy tắc ứng xử theo quy định tại Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ GD&ĐT; công khai niêm yết tại bản tin của nhà trường; tổ chức quán triệt bộ quy tắc ứng xử đến từng CB,GV,NV trong hội đồng nhà trường; thực hiện thi đua, khen thưởng đối với cá nhân, tập thể trong việc thực hiện bộ quy tắc ứng xử.
- Tăng cường bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình thương, trách nhiệm của CBQL và GV đối với trẻ. Thực hiện đúng các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích CBQL,GV học tập và sáng tạo; ngăn ngừa các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.
- Phát huy dân chủ trong nhà trường, thực hiện đầy đủ và kịp thời các chế độ, chính sách đối với CBQL,GV,NV trong nhà trường. Đảm bảo chế độ, chính sách cho đội ngũ nhân viên hợp đồng: đóng BHXH, BHYT, BHT và được hưởng các chế độ khác: tiền thưởng, lễ, ngoài giờ…
- Chú trọng việc xây dựng kế hoạch giáo dục năm học, tổ chức thực hiện đổi mới hình thức sinh hoạt chuyên môn, đa dạng về hình thức (tổ, nhóm, trực tiếp, qua email…); khuyến khích giáo viên tự học và khai thác nguồn tài liệu, học liệu trên mạng Internet…nhằm nâng cao đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp, tình yêu thương và trách nhiệm bảo vệ trẻ; nâng cao năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu chăm sóc giáo dục trẻ.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên và Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên hiệu quả, thiết thực, đáp ứng nhu cầu cá nhân, nhằm nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho CBQL và GVMN.
- Tạo điều kiện cho giáo viên học các lớp trên chuẩn tăng tỷ lệ giáo viên ĐHMN; bồi dưỡng kỹ năng thực hành trên máy, ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn thường xuyên và mođun nâng cao bằng hình thức e-learning; chú trọng việc cập nhật thông tin lên website nhà trường thường xuyên.
- Xây dựng kế hoạch dự giờ, kiểm tra hoạt động GV,NV; kiểm tra nội bộ các hoạt động trong nhà trường, tăng cường công tác kiểm tra đột xuất kịp thời chấn chỉnh, rút kinh nghiệm. Thực hiện tốt “Ngày pháp luật”; tăng cường kỷ cương, lề lối làm việc trong nhà trưởng.
- Thực hiện nghiêm túc đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, từ đó xác định năng lực, nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên và cán bộ quản lý trong đơn vị đáp ứng yêu cầu của các chuẩn đã được Bộ GD&ĐT ban hành.
- Phối hợp với địa phương tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình GDMN tại các cơ sở GDMN ngoài công lập trên địa bàn phường.
3. Nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
3.1. Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất lẫn tinh thần cho trẻ
3.1.1. Chỉ tiêu:
- Môi trường trong và ngoài lớp luôn đảm bảo an toàn, thân thiện.
- 19/19 nhóm, lớp có thiết bị, đồ chơi đảm bảo tính an toàn.
- 100% trẻ đến trường được đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất lẫn tinh thần; không có tình trạng bạo hành xảy ra.
3.1.2. Nhiệm vụ và giải pháp:
- Thực hiện Chỉ thị 505/CT-BGDĐT ngày 20/2/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc tăng cường các giải pháp đảm bảo an toàn trong các cơ sở giáo dục; văn bản chỉ đạo các cấp về ngăn ngừa, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm và đảm bảo an toàn trong trường học. Thực hiện nghiêm túc các qui định tại Thông tư 13/2010/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ. Chỉ đạo đội ngũ thực hiện theo các văn bản của sở, phòng về ngăn ngừa, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm và đảm bảo an toàn trong trường học.
- Nhà trường tập huấn và trang bị tài liệu hướng dẫn giáo dục trẻ em mầm non phòng chống bạo lực học đường, hướng dẫn giáo viên mầm non xử lý các tình huống sư phạm, giáo dục an toàn giao thông trong cơ sở GDMN; thực hiện các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, không để xảy ra ngộ độc thực phẩm trong các cơ sở GDMN.
- Xây dựng kế hoạch đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ và tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của CBQL, GV, cha mẹ trẻ về xây dựng trường học an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích trong nhà trường. Luôn chú trọng xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, môi trường “Học bằng chơi” cho trẻ trong và ngoài nhóm, lớp.
- Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá GV- NV nhà trường trong việc thực hiện các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường (Nghị định số 80/2017/NĐ-CP).
- Tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ. Rà soát, có kế hoạch duy tu, bảo dưỡng cơ sở vật chất, trang thiết bị bên trong và bên ngoài nhóm lớp, giảm thiểu tối đa những thiết bị có nguy cơ gây nguy hiểm cho trẻ. Đề xuất với lãnh đạo các cấp nâng cấp, sửa chữa nhà vệ sinh cho các lớp có hiện tượng thấm sàn nhà vệ sinh đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong sinh hoạt. Tham mưu UBND các cấp tổ chức kiểm tra, đánh giá trường học an toàn, cấp giấy chứng nhận “Trường học an toàn” vào cuối năm học, đồng thời tổng hợp báo cáo gửi Phòng GD&ĐT.
3.2. Nâng cao chất lượng công tác nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe
3.2.1. Chỉ tiêu phấn đấu
- 100% CBQL-GV nắm nội dung Thông tư, Quyết định thực hiện.
- CBQL-GV-NV biết sử dụng phần mềm trong việc xây dựng thực đơn cân đối nhu cầu năng lượng cho trẻ ở trường mầm non, thực hiện các quy định về VSATTP.
- Phấn đấu 100% trẻ được ăn bán trú tại trường; đảm bảo nhu cầu năng lượng trong một ngày của trẻ ở trường. Đối với trẻ 24- 26 tháng tuổi: 600-651Kcal; trẻ mẫu giáo: 615-726 Kcalo; giảm tỉ lệ SDD thể nhẹ cân và tỉ lệ SDD thể thấp còi < 2%; tỉ lệ thừa cân, béo phì < 6%; 100% trẻ đến trường được khám sức khỏe định kỳ và được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng. Không để dịch bệnh xảy ra trong nhà trường
- 19/19 nhóm, lớp và bếp ăn có lịch vệ sinh và thực hiện theo qui định và > 95% trẻ đều có đồ dùng vệ sinh cá nhân và biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, hành vi văn minh
Cụ thể:
* Khám sức khỏe đầu năm của trẻ toàn trường (tháng 9/2019).
- Cân nặng BT: 607/680 cháu; tỷ lệ 89,26% _ Chỉ tiêu cuối năm > 95%;
+ Thừa cân, béo phì: 63/680 cháu; tỷ lệ 9,26% _ Chỉ tiêu cuối năm < 6%;
(TC: 40/680 cháu; BP: 23/680cháu)
+ SDD thể nhẹ cân: 11/680 cháu; tỷ lệ 1,61% _ Chỉ tiêu cuối năm: xóa;
- Chiều cao BT: 653/680 cháu; tỷ lệ 96,02% _ Chỉ tiêu cuối năm > 99%;
+ SDD thể thấp còi: 25/680 cháu; tỷ lệ 3,67% _ Chỉ tiêu cuối năm < 2%;
Bệnh tật:
+ Sâu răng: 339/680; tỷ lệ 49,85% _ Chỉ tiêu cuối năm < 35%;
+ Tai, mũi, họng: 162/680; tỷ lệ 23,82_ Chỉ tiêu cuối năm < 10%
+ Bệnh khác: 12/680; tỷ lệ 1,76 % _ Chỉ tiêu cuối năm < 1%.
3.2.2. Biện pháp thực hiện:
- Quản lý chặt chẽ chất lượng bữa ăn của trẻ tại trường; nâng cao tỷ lệ trẻ ăn bán trú và chất lượng bữa ăn bán trú. Xây dựng chế độ ăn cân đối, đa dạng, hợp lý, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng theo quy định tại Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình GDMN và Quyết định số 777/QĐ-BGDĐT ngày 14/3/2017 về Điều chỉnh Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
- Sử dụng phần mềm trong việc xây dựng thực đơn cân đối nhu cầu năng lượng cho trẻ ở trường mầm non, thực hiện các quy định về VSATTP. Quán triệt nội dung văn bản Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trường học. Phối hợp chặt chẽ với Trung tâm y tế Thành phố triển khai các biện pháp kiểm tra VSATTP.
- Hợp đồng thực phẩm nơi có tư cách pháp nhân, uy tín, chất lượng. Xây dựng vườn rau của bé với nhiều loại rau, đảm bảo xanh, sạch. Thường xuyên tổ chức cho nhân viên cấp dưỡng được học tập bồi dưỡng kiến thức về dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm, cách chế biến món ăn phù hợp với khẩu vị của trẻ. Thường xuyên kiểm tra bếp ăn, cách tổ chức bữa ăn tại các nhóm, lớp: đảm bảo đủ chất, đủ định lượng; ăn đúng thực đơn quy định, trẻ mẫu giáo chế độ ăn 2 bữa: 01 bữa chính, 01 bữa phụ và uống sữa, trẻ nhà trẻ: 2 bữa chính và uống sữa
- Phối hợp với ngành Y tế thực hiện tốt các biện pháp theo dõi, chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch bệnh, phòng chống suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì cho trẻ em trong nhà trường. Thực hiện nghiêm túc quy định về công tác y tế trường học (Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trường học). Kiểm tra việc thực hiện cân đo, theo dõi sức khoẻ trẻ bằng biểu đồ; quản lý sức khoẻ, tiêm chủng, phòng chống dịch bệnh trong nhà trường; Phối hợp với trung tâm Ytế tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ (2 lần/ năm). Phối hợp với gia đình trẻ xây dựng chế độ dinh dưỡng, vận động hợp lý đối với trẻ SDD và trẻ thừa cân, béo phì. Thực hiện việc hỗ trợ ăn trưa, miễn giảm cho trẻ em nghèo, trẻ em được hưởng chính sách từ 3-5 tuổi đầy đủ và đúng theo qui định.
- Triển khai Quyết định số 41/QĐ-TTg ngày 08/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018 - 2025”; bồi dưỡng, tập huấn nâng cao kiến thức về công tác y tế trường học, kiến thức về dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực để nâng cao sức khỏe, dự phòng các bệnh không lây nhiễm. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chuyên đề giáo dục phát triển triển vận động, lồng ghép nội dung giáo dục dinh dưỡng và giáo dục thể chất vào các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ hàng ngày.
- Tiếp tục triển khai thực hiện chương trình tuyên truyền giáo dục vệ sinh cá nhân, vệ sinh răng miệng và giáo dục trẻ có ý thức BVMT trong và ngoài lớp, gia đình nơi công cộng luôn sạch đẹp, đề phòng các dịch bệnh như sốt xuất huyết, tay- chân- miệng. Triển khai rộng rãi mô hình “Giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng”. Thường xuyên cho trẻ thực hiện các thao tác vệ sinh để hình thành cho các cháu có thói quen rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, sau khi chơi, lau mặt sau khi ngủ dậy, đánh răng (súc miệng) sau khi ăn. Chủ động phòng chống dịch bệnh trong nhà trường; đảm bảo phòng học, phòng vệ sinh luôn sạch sẽ, khô ráo, thường xuyên xịt muỗi, khử mùi. Thực hiện tốt chiến dịch tiêm vắc xin phòng sởi- Rubella.
3.3. Đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục; nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình giáo dục mầm non
3.3.1. Chỉ tiêu phấn đấu
* Đối với GV:
- 100% CBQL- GV được trang bị đầy đủ hướng dẫn thực hiện Chương trình GDMN; thực hiện hiệu quả Chương trình GDMN do Bộ GD-ĐT ban hành; tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm; 100% trẻ hoàn thành Chương trình GDMN.
- Nhà trường luôn đảm bảo môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, lành mạnh; nâng cao chất lượng chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”.
- 19/19 nhóm, lớp thực hiện tốt việc đánh giá sự phát triển của trẻ, kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục phù hợp; 19/19 nhóm, lớp có đủ bộ thiết bị ĐDĐC theo qui định và biết khai thác sử dụng đạt hiệu quả.
- GV tích cực tham gia hội thi “giáo viên giỏi” cấp cơ sở, có > 50% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở. Tổ chức tốt hôi thi “Bé với tạo hình” cấp cơ sở và phấn đấu có đạt giải trong hội thi cấp Thành phố, cấp Tỉnh.
- Tổ chức > 50% trẻ 5 tuổi được làm quen với tiếng Anh và tăng cường công tác quản lý nhằm đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
* Đối với trẻ:
- Tỷ lệ bé chăm: trẻ Nhà trẻ đạt > 85%; trẻ mẫu giáo đạt > 90%, trong đó trẻ 5 tuổi đạt > 95%. Tỷ lệ bé ngoan đạt 100% các độ tuổi.
- Kết quả đánh giá trẻ cuối độ tuổi: NT: > 85%; Mẫu giáo> 94% trong đó, MG 5-6 tuổi > 95%).
3.3.2. Biện pháp thực hiện
- Tổ chức tập huấn, hỗ trợ giáo viên tổ chức thực hiện tốt Chương trình GDMN hiện hành; trang bị đầy đủ tài liệu hướng dẫn thực hiện Chương trình GDMN; chỉ đạo GV khai thác, sử dụng hiệu quả môi trường CSVC, thiết bị, đồ dung, đồ chơi hiện có; tạo được môi trường với nhiều đồ dùng đồ chơi đa dạng phong phú, môi trường thân thiện giúp trẻ khám phá, trải nghiệm.
- Tiếp tục thục hiện chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2016-2020; chỉ đạo GV, NV tích cực, chủ động, sáng tạo trong phương pháp, không rập khuôn, máy móc, thực hiện giáo dục trẻ theo phương châm “Học bằng chơi, chơi mà học”, lấy trẻ làm trung tâm trong tất cả các hoạt động giáo dục; theo dõi đánh giá sự phát triển của trẻ để điều chỉnh kế hoạch phù hợp với sự phát triển của trẻ theo quy định của Chương trình GDMN. Tăng cường các hoạt động rèn kỹ năng sống cho trẻ. Tổ chức thực hiện nâng cao chất lượng các chuyên đề: giáo dục phát triển vận động, làm quen văn học, làm quen chữ cái, an toàn giao thông, làm quen tạo hình, giáo dục âm nhạc, dinh dưỡng cho bé, bảo vệ môi trường...
- Triển khai thực hiện lồng ghép giáo dục dinh dưỡng hợp lý và chế độ vận động nhăm nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho trẻ trong nhà trường; mô hình phối hợp giữa gia đình- nhà trường- cộng đồng trong CSGD trẻ.
- Tham gia các lớp tập huấn, hướng dẫn, trang bị tài liệu cho CBGV đổi mới hoạt động giáo dục tình cảm, kỹ năng xã hội cho trẻ trong nhà trường. Tổ chức giao lưu “Bé với tạo hình” cấp sơ sở, giao lưu các trường trong cụm, tham gia hội thi cấp thành phố, cấp tỉnh (nếu có) nhằm bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng phát triển cảm xúc, thẩm mỹ.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thi giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở đúng quy trình, thực chất; động viên, khuyến khích GV sáng tạo. Tăng cường công tác dự giờ, kiểm tra đánh giá giáo viên, nhân viên; tổ chức các tiết thực hành, dự giờ chéo lẫn nhau giữa các lớp, khối; kiểm tra việc khai thác sử dụng hiệu quả thiết bị, đồ dùng…
- Tổ chức cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi làm quen với tiếng Anh; đảm bảo nội dung, phương pháp, hình thức phù hợp với trẻ, theo Chương trình GDMN hiện hành đồng thời đảm bảo chất lượng; tổ chức theo tinh thần tự nguyện. Phối hợp tốt với cha mẹ trẻ thực hiện chương trình hỗ trợ, giáo dục kiến thức, kỹ năng chăm sóc giáo dục trẻ.
- Quan tâm đến trẻ chậm nói, tăng động, trẻ có hoàn cảnh khó khăn... đẩy mạnh công tác truyền thông tới gia đình và cộng đồng nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm, phối hợp cùng bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ, giúp trẻ có cơ hội thực hiện các quyền trẻ em và hòa nhập với cộng đồng.
3.4. Kiểm định chất lượng giáo dục mầm non và xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
3.4.1. Chỉ tiêu phấn đấu
- Hoàn thành báo cáo tự đánh giá đúng kỳ hạn (30/8/2019)
- Thực hiện tốt công tác kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia chu kỳ 2. Phấn đấu đạt kiểm định chất lượng cấp độ 2 và giữ vững trường chuẩn quốc gia mức 1.
3. 4.2. Biện pháp thực hiện
- Rà soát các điều kiện cơ sở vật chất, tập trung nguồn lực, có kế hoạch nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất, trang cấp đầy đủ thiết bị, đồ dùng đồ chơi đảm bảo theo yêu cầu quy định.
- Xây dựng kế hoạch, báo cáo tự đánh giá dựa theo Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 Ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.
- Tập trung đánh giá đầy đủ, thực chất thực trạng của nhà trường; không chạy theo thành tích; thu thập đầy đủ thông tin minh chứng, hồ sơ lưu trữ sắp xếp khoa học, dễ tìm, dễ lấy.
4. Củng cố nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi
4.1. Chỉ tiêu:
- 100% CB QL-GV-NV nắm các Nghị quyết, Thông tư, Kế hoạch về PCGD-XMC của các cấp.
- Cập nhật số liệu, báo cáo PCGDMNTNT trên hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD-XMC đúng thời gian qui định, chính xác.
- Hoàn thành công tác PCGDMN trẻ em 5 tuổi; tăng tỉ lệ huy động trẻ mẫu giáo 3,4 tuổi; phấn đấu tỉ lệ huy động trẻ nhà trẻ > 45%, mẫu giáo > 93%, trong đó trẻ 5 tuổi đạt > 99%.
4.2. Nhiệm vụ và giải pháp:
- Phối hợp với địa phương trong công tác phổ cập: điều tra, phúc tra trẻ 5 tuổi, nhằm huy động tối đa trẻ 5 tuổi đến trường công lập, tư thục học Chương trình GDMN và huy động các trẻ trong độ tuổi mầm non đến trường; thống kê chính xác số cháu trong độ tuổi từ 0-6 tuổi, nắm số trẻ ra lớp ở các loại hình theo từng học kỳ.
- Tập trung ưu tiên nguồn lực để đảm bảo duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Triển khai cập nhật số liệu, thực hiện báo cáo, khai thác dữ liệu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trên hệ thống thông tin điện tử quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo phân cấp quản lý đúng quy định hiệu quả.
- Thực hiện đầy đủ và kịp thời chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo theo quy định tại Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ và các chế độ, chính sách khác đối với trẻ em. Ưu tiên miễn giảm học phí cho các cháu 5 tuổi có hoàn cảnh khó khăn, gia đình chính sách, hộ nghèo, thăm hỏi cháu ốm đau.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong việc thu thập và quản lý thông tin, số liệu PDGDMN cho trẻ 5 tuổi; nâng cao kỹ năng nghiệp vụ thực hiện PCGDMN cho trẻ 5 tuổi cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Tranh thủ các nguồn kinh phí để đầu tư CSVC và trang thiết bị dạy học.
- Nâng cao chuyên mục GDMN về PCGDMNTNT trên loa, đài phát thanh. Làm tốt công tác tuyên truyền các bậc cha mẹ, xây dựng góc tuyên truyền có nội dung phù hợp với thực tế của đơn vị.
5. Phát triển mạng lưới trường lớp; tăng cường CSVC đảm bảo chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo
5.1. Chỉ tiêu:
- Môi trường vật chất trong và ngoài lớp đẹp, an toàn.
- 100% nhóm, lớp có đầy đủ ĐDĐC, thiết bị dạy học theo quy định.
- 100% nhóm, lớp hồ sơ sổ sách đảm bảo theo qui định tại Điều lệ trường mầm non.
- Chuyển đổi cơ sở II trường mầm non II đến cơ sở 20 Nhật Lệ (dự kiến năm 2020).
5.2. Nhiệm vụ và giải pháp:
- Đề xuất với lãnh đạo địa phương những khó khăn ở cơ sở 2 (30 Nguyễn Biểu), địa phương đã gửi tờ trình lên lãnh đạo Thành phố, dự kiến tháng 1/2019 cấp cơ sở 20 Nhật lệ cho trường mầm non II.
- Rà soát, tập trung nguồn kinh phí để thực hiện đúng qui chế chi tiêu nội bộ năm 2019. Lập dự toán ngân sách 2020.
- Tích cực tham mưu, huy động mọi nguồn lực: Tài lực, vật lực và nhân lực để xây dựng, đầu tư trang thiết bị cơ sở vật chất của nhà trường, đảm bảo các điều kiện để thực hiện công tác chăm sóc, giáo dục theo qui định, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của ngành học.
- Bằng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác, nhà trường có kế hoạch xây dựng hồ sơ sổ sách quản lý, đảm bảo điều kiện thực hiện Chương trình GDMN.
- Sử dụng một phần chi thường xuyên ở ngân sách, 20% tăng cường cơ sở vật chất, phục vụ bán trú, sửa chữa nhà vệ sinh, giường, ghế, làm mái che, lắp quạt, kệ, giá… thiết bị đồ dùng đồ chơi trong danh mục, ngoài danh mục đầy đủ cho các nhóm, lớp. Bên cạnh đó, huy động nguồn lực từ phụ huynh để tăng cường cơ sở vật chất, hỗ trợ tiền điện tăng thêm do sử dụng điều hòa…; đầu tư cải tạo môi trường, cơ sở vật chất ở cơ sở 2: làm hiên che chắn, nâng cấp nền, thay cửa, cải tạo sân chơi…
- Xây dựng và sử dụng môi trường vật chất, thiết bị đồ dùng, đồ chơi hiện có; xây dựng kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và sử dụng hiệu quả. Tổ chức hội thi “Thiết bị dạy học tự làm”, động viên làm đồ chơi có tính sáng tạo, có độ bền cao, có tính thẩm mỹ, sử dụng hiệu quả. Tăng cường kiểm tra bếp ăn, các nhóm, lớp cách sử dụng và bảo quản ĐDĐC, thiết bị dạy học; kiểm tra nhân viên bảo vệ, lao công cách bảo quản thiết bị ngoài trời kịp thời rút kinh nghiệm.
6. Tăng cường nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục
6.1. Chỉ tiêu
- Xây dựng và thực hiện có hiệu quả các kế hoạch năm học.
- Tiếp tục xây dựng cơ quan đạt chuẩn văn hóa.
- Đẩy mạnh công tác phát triển đảng; phấn đấu kết nạp 1-2 quần chúng vào Đảng.
- Thực hiện đúng các quy định về tài chính; quản lý tốt công tác tài chính.
- 100% CBQL- GV- NV sử dụng và quản lý tốt hồ sơ theo qui định tại Điều lệ trường mầm non.
- Mỗi tổ chuyên môn sinh hoạt ít nhất 2 lần/ tháng và nội dung sinh hoạt phong phú, đa dạng hình thức.
- Quan tâm giúp đỡ các nhóm, lớp độc lập trên địa bàn
6.2. Biện pháp
- Thực hiện kiểm tra nội bộ trường học theo kế hoạch và đột xuất, kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học theo quy trình hoạt động đã được thông qua.
- Xây dựng kế hoạch thu - chi năm học đúng thực tế, thống nhất quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý chặt chẽ các nguồn thu tại đợn vị: quỹ cha mẹ học sinh, quỹ 2 buổi/ ngày và các nguồn thu hợp pháp khác.
- Chỉ đạo đội ngũ thực hiện hiệu quả công tác PCGDMNTNT, công tác y tế học đường, thực hiện Chương trình và các qui định đối với giáo viên mầm non. BGH xây dựng quy trình thực hiện năm học và giám sát thực hiện.
- BGH xây dựng kế hoạch phân công và thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và chăm sóc, giáo dục trẻ đối với GVMN; Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ giáo dục, kế hoạch theo Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ GD&ĐT.
- Kiểm tra, giám sát hoạt động chuyên môn trong nhà trường; thực hiện dự giờ, rút kinh nghiệm đúng quy định, đúng thực chất, không đối phó, máy móc…nhằm nâng cao chất lượng chuyên môn trong nhà trường.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch giúp đỡ nhóm, lớp độc lập trên địa bàn hàng tháng; thường xuyên phối hợp với địa phương kiểm tra, giúp đỡ trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ và hỗ trợ các điều kiện khi cần. Tiếp tục tham mưu với chính quyền địa phương về tổ chức thực hiện việc quản lý, kiểm tra, cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở nhóm, lớp độc lập.
- Chỉ đạo từ BGH đến giáo viên, nhân viên thực hiện theo Công văn số 1027/PGDĐT-GDMN ngày 19/9/2016 của Phòng GD&ĐT; lưu trữ và sử dụng hồ sơ, sổ sách chuyên môn trong nhà trường đảm bảo tinh gọn, hiệu quả; đảm bảo thông tin 2 chiều đúng thời gian quy định.
- Quan tâm bồi dưỡng đoàn viên ưu tú đứng vào hàng ngũ của Đảng.
- Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; qui chế 3 công khai theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tạo điều kiện cho GV-NV phát huy dân chủ, tham gia xây dựng nhà trường vững mạnh về mọi mặt, không để xảy ra hiện tượng mất đoàn kết nội bộ, đơn thư khiếu kiện vượt cấp quy định.
7. Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí; thực hiện tốt quy chế dân chủ, quy chế công khai và công tác truyền thông trong lĩnh vực GD&ĐT
7.1. Chỉ tiêu:
- 100% CBQL-GV-NV biết ứng dụng CNTT trong quản lý, hoạt động dạy học. Thực hiện báo cáo đúng kỳ hạn.
- Thực hiện đăng tải lên trang Website tin tức kịp thời và đầy đủ.
7.2. Biện pháp:
- Sử dụng hiệu quả phần mềm dinh dưỡng trong chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ; các phần mềm khác: Misa, dịch vụ công, bảo hiểm… các cổng thông tin điện tử, cơ sở dữ liệu ngành…
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý và chăm sóc, giáo dục trẻ. Kiểm tra việc UDCNTT trong thực hiện chương trình GDMN trong công tác quản lý cũng như chuyên môn, khai thác có hiệu quả Website của ngành.
- Tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, lưu trữ và sử dụng hồ sơ, sổ sách chuyên môn trong các cơ sở GDMN đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, tránh hình thức gây áp lực cho giáo viên mầm non.
- Triển khai rà soát, hoàn thiện cập nhật dữ liệu về trẻ, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên vào phần mềm cơ sở dữ liệu ngành, tạo điều kiện cho các cấp quản lý giám sát các điều kiện đảm bảo chất lượng của các cơ sở GDMN, nâng cao hiệu quả thống kê, tổng hợp.
- Tiếp tục thực hiện Nghị định 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, nhằm phát huy tinh thần dân chủ hóa trong trường học, xây dựng nội bộ đoàn kết để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.Thực hiện nghiêm túc Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ GD&ĐT, Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động truyền thông, quán triệt sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước. Phối hợp với phát thanh địa phương, báo chí…tăng cường thông tin, truyền thông về GDMN. Tăng cường truyền thông việc thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nâng cao chất lượng CSGD trẻ.
- Tăng cường công tác phổ biến và hướng dẫn CB,GV,NV thực hiện nghiêm túc các văn bản quy phạm pháp luật về GDMN; phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ và cộng đồng bằng nhiều hình thức, đảm bảo hiệu quả, phù hợp, lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.
- Nâng cao chất lượng các góc tuyên truyền: có nội dung phong phú, hình thức hấp dẫn; phổ biến kịp thời các chủ trương, chính sách, quy định mới của ngành, phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ; có kế hoạch đầu tư kinh phí, thiết bị, phương tiện phục vụ công tác tuyên truyền; xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác tuyên truyền tháng, chủ đề và chuyên mục. Chỉ đạo các nhóm, lớp xây dựng góc tuyên truyền có nội dung phù hợp với chủ đề và sát với tình hình địa phương, trường, lớp.
- Bồi dưỡng cho đội ngũ GV về kiến thức kỹ năng tuyên truyền, cách phối hợp với cha mẹ và cộng đồng, kịp thời tuyên truyền đến phụ huynh và cộng đồng về những dịch bệnh bùng phát, lây lan và cách phòng chống; báo cáo tình hình sức khoẻ của trẻ để phối hợp chăm sóc trẻ.
- Tổ chức họp phụ huynh đầu năm và giữa học kỳ để phổ biến, tuyên truyền về những kiến thức nuôi dạy trẻ, chuẩn bị tâm thế cho trẻ vào lớp một, về những quy định của nhà trường đồng thời báo cáo tình hình học tập của trẻ; tuyên truyền về PTVĐ, ATGT, sử dụng NLTK-HQ, bảo vệ tài nguyên môi trường... phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, không nên cho trẻ học trước chương trình lớp 1. Tuyên truyền phụ huynh về phát hiện sớm, can thiệp sớm trẻ có khó khăn về lĩnh vực phát triển, đến trường học hòa nhập.
đến các bậc phụ huynh bằng nhiều hình thức.
- Thường xuyên kiểm tra, rà soát các thông tin đăng tải trên trang Web của trường để bổ sung, cập nhật kịp thời thông tin đầy đủ, thực hiện hiệu quả công tác truyền thông.
* Đăng ký danh hiệu thi đua năm học 2019-2020:
- Đơn vị: Tập thể lao động xuất sắc.
- Số tổ đạt danh hiệu “Tổ tiên tiến”: 06 tổ
- Số tổ đạt danh hiệu “Tổ xuất sắc”: 04 tổ.
- Cá nhân: 66 Lao động tiên tiến;
15 Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.
01 Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trên cơ sở phát huy những thành tích đạt được, khắc phục những hạn chế, cùng với sự quan tâm của lãnh đạo ngành, chính quyền địa phương, sự phối kết hợp các cơ quan đoàn thể trong nhà trường, tập thể CBQL,GV,NV trường Mầm Non II quyết tâm phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học theo các chỉ tiêu đã đề ra./.
Nơi nhận: - Phòng GD (để báo cáo); - UBND; - Lưu hồ sơ. |
HIỆU TRƯỞNG
|