Hiền dữ đâu phải do tính sẵn, phần nhiều do giáo dục mà nên ''

Ngày 18 tháng 01 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Nhà trường

Cập nhật lúc : 09:21 14/12/2021  

Kế hoạch năm 2021-2022

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ

TRƯỜNG MẦM NON II

 


Số: 158/KH-MNII

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                  

   Huế, ngày 16 tháng 10 năm 2021

  

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ

NĂM HỌC 2021- 2022

 

Căn cứ Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 21/8/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non (GDMN), giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Căn cứ công văn số 2238/SGDĐT-GDMN ngày 30/8/2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế về việc hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2021- 2022;

 Căn cứ công văn số 818 /PGDĐT-GDMN, ngày 21 tháng 9 năm 2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Thành phố Huế về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục mầm non năm học 2021-2022;

Căn cứ tình hình thực tế của đơn vị, Trường Mầm II xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

Trường Mầm non II nằm trên địa bàn phường Đông Ba do phòng GD&ĐT TP. Huế trực tiếp quản lý, được sự quan tâm chỉ đạo của Đảng, lãnh đạo các cấp, chính quyền địa phương, ban ngành đoàn thể và cha mẹ học sinh.

          * Trường có 02 cơ sở: Cơ sở 1 (41 Đinh Tiên Hoàng): 16 lớp mẫu giáo (05 lớp 3-4 tuổi; 05 lớp 4-5 tuổi, 06 lớp 5-6 tuổi). Cơ sở 2 (30 Nguyễn Biểu): 03 nhóm trẻ (24-36 tháng tuổi).

* Tổng số trẻ: 538 trẻ/19 nhóm, lớp. Trong đó, nhà trẻ: 41 trẻ/ 3 nhóm; mẫu giáo: 497 trẻ/16 lớp. Cụ thể:

          + Nhà trẻ                          : 41trẻ/ 03 nhóm; trong đó, nữ 25 trẻ.

          + Mẫu giáo bé (3-4 tuổi)  : 129trẻ/ 05 lớp; trong đó, nữ 64 trẻ.

          + Mẫu giáo nhỡ (4-5 tuổi): 161trẻ/ 05 lớp; trong đó, nữ 70  trẻ.

          + Mẫu giáo lớn (5-6 tuổi):  207 trẻ/ 06 lớp; trong đó, nữ 91trẻ

          * Tổng số CB, GV, NV:  66 người; Trong đó: CBQL: 2; GV: 43; NV: 21; Bao gồm biên chế: 48; hợp đồng: 18. 

* Trình độ chuyên môn của GV: 100% đạt chuẩn, trong đó trên chuẩn: 42/43 tỉ lệ: 97,7% (ĐHMN: 42; CĐMN: 01).

* Tổ chức đảng, đoàn thể:

          + Chi bộ độc lập gồm 14 đảng viên, Cấp ủy Đảng gồm 01đ/c: 01 phó bí.

          + Công đoàn cơ sở gồm 66 đoàn viên, BCH Công đoàn gồm 07 người, trong đó có 01 chủ tịch, 01 phó chủ tịch.

          + Chi đoàn TNCSHCM gồm 17 đoàn viên, có 01 bí thư và 01 phó bí thư.

          + Chi hội phụ nữ: 63 hội viên.

1. Thuận lợi

- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm và chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo phòng GD& ĐT Thành phố Huế và lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phương, các ban ngành đoàn thể, Hội cha mẹ trẻ em của nhà trường.

- Trường ở vị trí thuận tiện, môi trường luôn đảm bảo an toàn, xanh, sạch, đẹp; cơ sở vật chất, trang thiết bị đầy đủ tạo điều kiện thuận lợi trong tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục (ND-CS-GD) trẻ, thu hút phụ huynh và cộng đồng.

- Có chi bộ trong sạch vững mạnh; công đoàn nhiều năm liền đạt “Công đoàn vững mạnh xuất sắc” được Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tặng bằng khen; chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh tích cực, năng nổ tham gia các phong trào của nhà trường, địa phương, ban ngành tổ chức.

- Đội ngũ CB-GV-NV nhiệt tình, trách nhiệm, có ý thức trong thực hiện nhiệm vụ, tích cực học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

- Lực lượng phụ huynh nhận thức cao, phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong các hoạt động ND- CS-GD trẻ, phong trào thi đua giúp nhà trường hoàn thành mục tiêu kế hoạch năm học.

          Những kết quả đã đạt được trong những năm học qua là điều kiện thuận lợi để nhà trường tiếp tục phấn đấu phát triển cho năm học tiếp theo.   

          2. Khó khăn

- Mỗi lớp mẫu giáo số trẻ trội hơn so với quy định tại Điều lệ trường mầm non từ 5-10 trẻ.

          - Cơ sở 2 nhà trẻ mặc dù nhà trường quan tâm đầu tư nhưng còn ẩm thấp.

II. PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG

         1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý trong nhà trường: Triển khai các nghị quyết Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2020 - 2025, Luật Giáo dục năm 2019, các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện Luật Giáo dục 2019; Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Ban chấp hành Trung ương về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 phấn đấu đưa tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương theo các tiêu chí đặc thù; tiếp tục thực hiện Quyết định 1737/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 của UBND thành phố Huế về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2020-2025. Tăng cường năng lực quản trị nhà trường; thực hiện dân chủ trong các hoạt động; thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn về thể chất, tinh thần cho trẻ; sẵn sàng ứng phó với tình hình, diễn biến dịch Covid-19; triển khai tốt một số hoạt động đầu năm học 2021-2022.

          2. Nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN; đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; chú trọng chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng, thực hiện bếp ăn an toàn; Triển khai và thực hiện có hiệu quả chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2021-2025; quan tâm trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ khuyết tật học hòa nhập. Tiếp tục thực hiện tích hợp giáo dục “Văn hóa địa phương” vào Chương trình GDMN.

         3. Đẩy mạnh rà soát, sắp xếp các nhóm, lớp phù hợp, đảm bảo các điều kiện đáp ứng nhu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ. Duy trì ổn định tỷ lệ trẻ tới trường, tăng tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ và trẻ mẫu giáo.

         4. Đảm bảo đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên đủ về số lượng, chuẩn hóa về trình độ đào tạo, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao chất lượng theo chuẩn nghề nghiệp theo quy định. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo; tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03/7/2020 của Chính phủ về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế.

         5. Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non trẻ em năm tuổi (PCGDMNTNT); phấn đấu trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2.

III/ CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tích cực triển khai có hiệu quả các văn bản Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước và của ngành.

1.1. Chỉ tiêu

- 100% (cán bộ giáo viên, nhân viên) CBGVNV được quán triệt các văn bản Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước và của ngành

- Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua do các ban ngành tổ chức.

1.2. Nhiệm vụ và giải pháp

- Quán triệt đến đội ngũ CB-GV-NV các Nghị quyết, Chỉ thị, Văn bản của Đảng, Nhà nước và ngành: Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của HNTW 8 về đối mới căn bản và toàn diện GD- ĐT.

- Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị khóa XII về “ Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” năm 2021 với nội dung “ Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước, phồn vinh, hạnh phúc”; Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 BCH Trung ương Đảng (khóa XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ;

- Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Ban chấp hành Trung ương về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 phấn đấu đưa tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương. Xây dựng Kế hoạch thực hiện  nghiêm túc Chương trình hành động Nghị quyết Đại hội của Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ XIII, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XVI và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XII nhiệm kỳ 2020-2025. Tổ chức thực hiện nghiêm túc những quy định của Luật Giáo dục năm 2019; Kế hoạch phát triển GDMN giai đoạn 2020-2025 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Chỉ thị thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021 của Bộ GD&ĐT, UBND Tỉnh và Sở GD&ĐT.

- Nghị quyết số 1264/NQ-UBTVQH14, ngày 27/4/2021của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc điều chỉnh địa giới hành chính các đơn vị cấp huyện và sắp xếp, thành lập các phường thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Thực hiện đúng quy định Chỉ thị 2325/CT-BGDĐT ngày 28/6/2013 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp Một; Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Tiếp tục thực hiện Quyết định số 139/QĐ-UBND, ngày 19/01/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án Ngày chủ nhật xanh; thực hiện tốt mô hình “Xếp hàng đón con” và “Cổng trường trật tự an toàn giao thông”...

- Công văn số 738/PGDĐT-KHTC ngày 23/8/2021 của PGDĐT Thành phố về việc thực hiện các khoản thu đầu năm học 2021-2022.

- Tạo điều kiện cho CB-GV-NV tham gia học đầy đủ lớp bồi dưỡng chính trị do ngành và địa phương tổ chức, nghiên cứu, đọc tài liệu sách báo về cuộc đời của Hồ Chí Minh, học tập và làm theo tư tưởng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Tổ chức thảo luận, viết thu hoạch và mỗi một CB-GV-NV đề ra phương hướng phấn đấu của bản thân trong nhiệm vụ mới; nâng cao nền nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm trong nhà trường.

- Tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm và khen thưởng kịp thời CB-GV-NV thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua, đưa vào tiêu chí thi đua hàng tháng; xây dựng điển hình tiên tiến, nêu gương những CB-GV-NV có nhiều nỗ lực vượt khó khăn, tâm huyết với nghề.

 

2. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục

2.1. Chỉ tiêu phấn đấu

            - 100% CBGVNV nghiêm túc thực hiện Quy chế làm việc, văn hóa công sở, quy định về đạo đức nhà giáo, bộ quy tắc ứng xử, kỷ cương lề lối làm việc.

- 100% CBQL, GV tham gia học BDTX, 100% xếp loại từ khá trở lên. Phấn đấu 01 giáo viên trình độ CĐMN  học nâng chuẩn lên trình độ ĐHMN; đến năm 2022 có 100% GV đạt trình độ trên chuẩn đào tạo.

- Thực hiện đánh giá chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, GVMN theo đúng quy trình, thực chất, phấn đấu xếp từ loại khá trở lên; đánh giá CC-VC phấn đấu CB-GV-NV xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ, không có CB-GV-NV xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ.

-  Kiểm tra đánh giá chất lượng giáo viên, 100% GV xếp loại khá trở lên, không có GV xếp loại đạt yêu cầu; có giáo viên tham gia giao lưu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh(nếu có); 03 giáo viên tham gia thi thăng hạng từ Hạng III lên Hạng II đạt yêu cầu.

2. 2. Biện pháp thực hiện

- Quán triệt các nội dung văn bản đến toàn thể đội ngũ CB-GV-NV: Thực hiện nghiêm túc Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định về đạo đức nhà giáo và Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 07/5/2018 về việc tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo; thực hiện đúng quy chế làm việc và văn hóa công sở; thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường của đội ngũ cán bộ quản lý. Thực hiện tốt Ngày pháp luật; tăng cường kỷ cương, lề lối làm việc trong nhà trường.

- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên đạt trên chuẩn đào tạo; bổ sung trình độ tin học, ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu của ngành học; khuyến khích giáo viên tự học và khai thác nguốn tài liệu, học liệu hữu ích trên mạng Internet. Tiếp tục thực hiện đánh giá CBQL, GV theo chuẩn hiệu trưởng, GVMN, trên cơ sở đó xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực đáp ứng theo chuẩn; xây dựng kế hoạch và chỉ đạo CBQL, GV trong nhà trường tiếp tục thực hiện công tác BDTX theo tài liệu của Bộ GD&ĐT.

- Xây dựng bộ quy tắc ứng xử theo quy định tại Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ GD&ĐT; công khai niêm yết tại bản tin của nhà trường; tổ chức quán triệt bộ quy tắc ứng xử đến từng CB-GV-NV trong hội đồng nhà trường; thực hiện thi đua, khen thưởng đối với cá nhân, tập thể trong việc thực hiện bộ quy tắc ứng xử.

         - Tăng cường bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình thương, trách nhiệm của CBQL, GV đối với trẻ. Thực hiện đúng các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích CBQL,GV học tập và sáng tạo; ngăn ngừa các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.

- Tham mưu thực hiện có hiệu quả các chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non theo Nghị định 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018; Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25/10/2011. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03/7/2020 của Chính phủ về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế. Xây dựng kế hoạch dự toán thu chi bán trú, đảm bảo phù hợp, trả lương nhân viên theo mã vùng quy định.

- Tạo điều kiện để các GV hoàn thiện các tiêu chuẩn theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp để đảm việc thi/ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp GVMN. Xây dựng kế hoạch dự giờ, kiểm tra hoạt động GV-NV; kiểm tra nội bộ các hoạt động trong nhà trường, tăng cường công tác kiểm tra đột xuất kịp thời chấn chỉnh, rút kinh nghiệm. Chú trọng việc xây dựng kế hoạch giáo dục năm học, tổ chức thực hiện đổi mới hình thức sinh hoạt chuyên môn, đa dạng về hình thức (tổ, nhóm, trực tiếp, qua email…).

- Phối hợp với địa phương tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình GDMN tại các cơ sở GDMN ngoài công lập trên địa bàn phường giúp đỡ, tư vấn thực hiện tốt theo Chương trình GDMN do Bộ GD&ĐT ban hành.

3. Nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ

3.1. Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất lẫn tinh thần cho trẻ

 3.1.1. Chỉ tiêu

         - Môi trường trong và ngoài lớp luôn đảm bảo an toàn, thân thiện.

         - 19/19 nhóm, lớp có thiết bị, đồ chơi đảm bảo tính an toàn.

         - 100% trẻ đến trường được đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất lẫn tinh thần; không có tình trạng bạo hành xảy ra.

         - Được cấp giấy chứng nhận Trường học an toàn

                   3.1.2. Nhiệm vụ và giải pháp

         - Thực hiện Chỉ thị 505/CT-BGDĐT ngày 20/2/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc tăng cường các giải pháp đảm bảo an toàn trong các cơ sở giáo dục; văn bản chỉ đạo các cấp về ngăn ngừa, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm và đảm bảo an toàn trong trường học. Thực hiện nghiêm túc các qui định tại Thông tư 13/2010/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ. Thực hiện công văn số 605/SGD ĐT ngày 07/4/2020 về công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ trong trường học; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về các điều kiện ATTP trong các cơ sở GDMN.

 - CBGVNV trong nhà trường thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử trong trường học. Trẻ được đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh cá nhân; an toàn thể chất, tinh thần. Không để xảy ra ngộ độc thực phẩm và bạo hành trẻ em. Tổ chức thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ đáp ứng yêu cầu của Chương trình GDMN trong tình hình dịch Covid-19 diễn biến phức tạp; triển khai thực hiện Chương trình “Tôi yêu Việt Nam” về giáo dục an toàn giao thông cho trẻ.  

          - Phối hợp với y tế phường thực hiện công tác vệ sinh, tẩy tùng, khử khuẩn trường, phòng, lớp học, đố dùng, đồ chơi và các yêu cầu về phòng chống dịch bệnh Covid-19 và một số dịch bệnh khác của Chính phủ theo hướng dẫn của UBND các cấp, Sở GD&ĐT, Sở Y tế trong các cơ sở GDMN. Thực hiện tạo mã QR cá nhân cho CBGVNV và hướng dẫn phụ huynh tạo mã QR.

         - Nhà trường tập huấn và trang bị tài liệu hướng dẫn giáo dục trẻ em mầm non phòng chống bạo lực học đường, hướng dẫn GV xử lý các tình huống sư phạm, giáo dục an toàn giao thông; thực hiện các quy định về vệ sinh ATTP, không để xảy ra ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.

         - Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá GV- NV trong việc thực hiện các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường (Nghị định số 80/2017/NĐ-CP).

         - Có kế hoạch duy tu, bảo dưỡng CSVC, trang thiết bị bên trong và ngoài  nhóm lớp, giảm thiểu tối đa những thiết bị có nguy cơ gây nguy hiểm cho trẻ. Đề xuất với lãnh đạo các cấp nâng cấp, sửa chữa nhà vệ sinh cho các lớp có hiện tượng thấm sàn nhà vệ sinh đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong sinh hoạt. Thực hiện đánh giá trường học an toàn theo Bộ tiêu chí quy định.

         3.2. Nâng cao chất lượng công tác nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe

3.2.1. Chỉ tiêu phấn đấu

          - 100% CBQL,GV nắm nội dung Thông tư, Quyết định thực hiện.

          - CB-GV-NV biết sử dụng phần mềm trong việc xây dựng thực đơn cân đối nhu cầu năng lượng cho trẻ ở trường, thực hiện các quy định về VSATTP.

- Phấn đấu 98- 100% trẻ được ăn bán trú tại trường; đảm bảo nhu cầu năng lượng trong một ngày của trẻ ở trường. Đối với trẻ 24- 26 tháng tuổi: 600-651Kcal; trẻ mẫu giáo: 615-726 Kcalo; giảm tỷ lệ SDD thể nhẹ cân và tỷ lệ SDD thể thấp còi < 2%; tỷ lệ thừa cân, béo phì < 6%; 100% trẻ đến trường được kiểm tra sức khỏe định kỳ và được cân đo, theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng; không để dịch bệnh xảy ra trong nhà trường.

          - 19/19 nhóm, lớp và bếp ăn có lịch vệ sinh và thực hiện theo qui định và 100% trẻ đều có đồ dùng vệ sinh cá nhân và trẻ biết  giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, hành vi văn minh: trẻ mẫu giáo đạt > 97%, nhà trẻ đạt > 92%.

           - 538/538 trẻ được kiểm tra sức khỏe đầu năm, tỷ lệ 100%

+ Cân nặng BT: 495/538 trẻ; tỷ lệ 85,31%; chỉ tiêu cuối năm > 95%;

+ Cân nặng SDD thể nhẹ cân: 4/538 trẻ; tỷ lệ 0,74%; cuối năm xóa;

          + Chiều cao BT: 459/538 trẻ; tỷ lệ 85,31%; cuối năm > 99%;

          + SDD thể thấp còi: 4/538 trẻ; tỷ lệ  0,74%; cuối năm xóa

          + Thừa cân: 38/538 trẻ; tỷ lệ  7,06%; béo phì: 36/538 cháu; tỷ lệ 6,69%;

Chỉ tiêu cuối năm < 6%

          3.2.2. Biện pháp thực hiện

- Quản lý chặt chẽ chất lượng bữa ăn của trẻ tại trường; nâng cao tỷ lệ trẻ ăn bán trú và chất lượng bữa ăn bán trú. Xây dựng chế độ ăn cân đối, đa dạng, hợp lý, đảm bảo tiêu chuẩn về dinh dưỡng theo quy định tại Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 và an toàn VSTP. Sử dụng phần mềm trong việc xây dựng thực đơn cân đối nhu cầu năng lượng cho trẻ ở trường mầm non, thực hiện các quy định về vệ sinh ATTP.

          - Hợp đồng thực phẩm nơi có tư cách pháp nhân, uy tín, chất lượng. Xây dựng vườn rau của bé với nhiều loại rau, đảm bảo xanh, sạch. Thường xuyên tổ chức cho nhân viên cấp dưỡng học tập bồi dưỡng kiến thức về dinh dưỡng, vệ sinh ATTP, cách chế biến món ăn phù hợp với khẩu vị của trẻ. Thường xuyên kiểm tra bếp ăn: thực hiện bếp ăn 3 sạch (thực phẩm, dụng cụ, chế biến) và cách tổ chức bữa ăn tại các nhóm, lớp: đảm bảo đủ chất, đủ định lượng; ăn đúng thực đơn quy định, trẻ mẫu giáo chế độ ăn 2 bữa: 01 bữa chính, 01 bữa phụ và uống sữa, trẻ nhà trẻ: 02 bữa chính và uống sữa.

- Phối hợp với ngành Y tế thực hiện tốt các biện pháp theo dõi, chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch bệnh, phòng chống suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì cho trẻ em trong nhà trường. Thực hiện nghiêm túc quy định về công tác y tế trường học (Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trường học). Kiểm tra việc thực hiện cân đo, theo dõi sức khoẻ trẻ bằng biểu đồ; quản lý sức khoẻ, tiêm chủng, phòng chống dịch bệnh trong nhà trường; Thực hiện việc hỗ trợ ăn trưa, miễn giảm cho trẻ em nghèo, trẻ em được hưởng chính sách từ 3-5 tuổi đầy đủ và đúng theo qui định.

- Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao kiến thức về công tác y tế trường học, kiến thức về dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực để nâng cao sức khỏe, dự phòng các bệnh không lây nhiễm. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chuyên đề giáo dục phát triển triển vận động, lồng ghép nội dung giáo dục dinh dưỡng và giáo dục thể chất vào các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ hàng ngày.

          - Tiếp tục triển khai thực hiện chương trình tuyên truyền giáo dục vệ sinh cá nhân, vệ sinh răng miệng và giáo dục trẻ có ý thức BVMT trong và ngoài lớp, gia đình nơi công cộng luôn sạch đẹp, đề phòng các dịch bệnh như sốt xuất huyết, tay- chân- miệng; tiêm vắc xin phòng sởi- Rubella; tuyên truyền cách phòng, chống bệnh bạch hầu, dịch Covid-19. Triển khai rộng rãi mô hình “Giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng”. Thường xuyên cho trẻ thực hiện các thao tác vệ sinh để hình thành cho các cháu có thói quen rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, sau khi chơi, lau mặt sau khi ngủ dậy, đánh răng (súc miệng) sau khi ăn. Chủ động phòng chống dịch bệnh trong nhà trường; đảm bảo phòng học, phòng vệ sinh luôn sạch sẽ, khô ráo, thường xuyên xịt muỗi, khử mùi.

3.3. Đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục; nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình giáo dục mầm non

3.3.1. Chỉ tiêu phấn đấu

* Đối với GV:

- 100% CBQL, GV được trang bị đầy đủ hướng dẫn thực hiện Chương trình GDMN; được bồi dưỡng tập huấn theo quy định; thực hiện phát triển Chương trình, đổi mới phương giáo dục theo hướng “lấy trẻ làm trung tâm”.

- Thực hiện có hiệu quả giai đoạn 02 chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”. Tiếp tục thực hiện tốt kế hoạch tích hợp giáo dục “văn hóa địa phương” vào Chương trình GDMN.

         - 19/19 nhóm, lớp thực hiện tốt việc đánh giá sự phát triển của trẻ, kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục phù hợp; 19/19 nhóm, lớp có đủ bộ thiết bị ĐDĐC theo qui định và biết khai thác sử dụng đạt hiệu quả.

          - Giáo viên tích cực tham gia các phong trào thi đua: làm đồ dùng, đồ chơi tự tạo; mỗi nhóm, lớp đều có 01 bộ đồ đồ dùng đồ chơi sáng tạo.

          - Tổ chức > 50% trẻ 5- 6 tuổi được làm quen với tiếng Anh và tăng cường công tác quản lý nhằm đảm bảo chất lượng, hiệu quả.

          * Đối với trẻ:

          - 100% trẻ hoàn thành Chương trình GDMN.

- Tỷ lệ bé chăm: trẻ nhà trẻ đạt > 85%; trẻ mẫu giáo đạt > 90%, trong đó trẻ 5 tuổi đạt > 95%. Tỷ lệ bé ngoan đạt 100% các độ tuổi.

          - Kết quả đánh giá trẻ cuối độ tuổi: nhà trẻ > 85%; mẫu giáo > 90%, trong đó, mẫu giáo 5-6 tuổi > 95%.

 

 

3.3.2. Biện pháp thực hiện

         - Nâng cao chất lượng thực hiện CTGDMN phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, của nhà trường, khả năng và nhu cầu của trẻ. Tiếp tục thực hiện phát triển Chương trình GDMN sau sửa đổi theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT; triển khai thực hiện Chuyên đề xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm giai đoạn 2021-2026 với Chủ đề năm học “Xây dựng môi trường xanh - an toàn - thân thiện - lấy trẻ làm trung tâm”; tập trung vào nội dung xây dựng môi trường nuôi dưỡng, kế hoạch nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục được quy định tại kế hoạch số 709/KH-PGDĐT,ngày 16/8/2021 của Phòng GD&ĐT thành phố Huế về chuyên đề “Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2021-2026; lồng ghép thực hiện các quy định về trường học an toàn trước dịch bệnh, rủi ro thiên tai, biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường;  

         - Đảm bảo thực hiện chế độ chính sách cho trẻ; đánh giá theo dõi trẻ trong quá trình trẻ ở trường; tích hợp nội dung giáo dục an toàn giao thông cho trẻ trong trường mầm non; thực hiện hiệu quả các hoạt động chuẩn bị cho trẻ 5 tuổi sẵn sàng vào lớp Một;

- Tiếp tục thực hiện tích hợp giáo dục “Văn hóa địa phương” vào Chương trình GDMN; tham gia giao lưu “ Bé khéo tay” cấp Thành phố, cấp Tỉnh với chủ đề “Bé với Di sản Văn hóa Huế”.

- Tiếp tục xây dựng và hướng dẫn cha mẹ trẻ sử dụng kho tài liệu, học liệu, các video hỗ trợ việc chăm sóc, giáo dục trẻ tại nhà thông qua các ứng dụng zalo, facebook, viber, website nhà trường, khai thác hiệu quả các công cụ hỗ trợ, kho tài liệu, học liệu trực tuyến dùng chung đã được xây dựng để thực hiện các kịch bản thực hiện Chương trình trong tình hình diễn biến phức tạp của dịch Covid-19 theo Công văn số 770/PGDĐT,  ngày 06/9/2021 của Phòng GD&ĐT  về việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn GDMN, đáp ứng yêu cầu chương trình GDMN trong bối cảnh phòng, chống dịch Covid-19.

- Tăng cường các điều kiện về cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi, trang bị tài liệu hướng dẫn thực hiện chương trình GDMN…để nâng cao chất lượng thực hiện CTGDMN cho cán bộ quản lý và giáo viên mầm non;

          - Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình GDMN của các tổ, khối dưới nhiều hình thức.

         - Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn, đổi mới hình thức và phương pháp sinh hoạt chuyên môn tại đơn vị, tham gia sinh hoạt cụm chuyên môn đầy đủ.

         - Tổ chức cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi, 5-6 tuổi làm quen với tiếng Anh; đảm bảo nội dung, phương pháp, hình thức phù hợp với trẻ, theo Chương trình GDMN hiện hành đồng thời đảm bảo chất lượng; tổ chức theo tinh thần tự nguyện. Phối hợp tốt với cha mẹ trẻ thực hiện chương trình hỗ trợ, giáo dục kiến thức, kỹ năng CSGD trẻ.

3.4. Kiểm định chất lượng giáo dục mầm non và xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia

                      3.4.1. Chỉ tiêu phấn đấu

         - Thực hiện tốt công tác kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia chu kỳ 2. Phấn đấu đạt kiểm định chất lượng cấp độ 2 và giữ vững trường chuẩn quốc gia mức độ 1 sau 05 năm.

3. 4.2. Biện pháp thực hiện

- Rà soát các điều kiện cơ sở vật chất, tập trung nguồn lực, có kế hoạch nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất, trang cấp đầy đủ thiết bị, đồ dùng đồ chơi đảm bảo theo yêu cầu quy định.

- Xây dựng kế hoạch, báo cáo tự đánh giá dựa theo Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT  ngày 22/8/2018 Ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.

- Tập trung đánh giá đầy đủ, thực chất thực trạng của nhà trường; không chạy theo thành tích; thu thập đầy đủ thông tin minh chứng, hồ sơ lưu trữ sắp xếp khoa học, dễ tìm, dễ lấy.

4. Củng cố nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi

4.1. Chỉ tiêu

- 100% CBQL-GV-NV nắm các Nghị định, Thông tư, Kế hoạch về PCGD-XMC của các cấp: Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 về PCGD-XM; NĐ số 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 về các chế độ chính sách khác đối với trẻ; Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 Quy định về điều kiện đảm bảo nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận PCGD-XM; Triển khai kế hoạch thực hiện kết luận số 51-KH/TW theo Quyết định số 1696/QĐ-BGD ĐT ngày 26/6/2020, Bộ GD-ĐT xây dựng đề án phổ cập GDMN cho trẻ 4 tuổi trình Chính phủ.

- Cập nhật số liệu, báo cáo PCGDMNTNT trên hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD-XMC đúng thời gian qui định, chính xác.

- Hoàn thành công tác PCGDMN trẻ em 5 tuổi; nắm chắc số liệu trẻ dưới 6 tuổi; tăng tỉ lệ huy động trẻ mẫu giáo 3,4 tuổi; phấn đấu tỉ lệ huy động trẻ nhà trẻ > 38%, mẫu giáo > 93%, trong đó trẻ 5 tuổi đạt > 99%.

4.2. Nhiệm vụ và giải pháp

- Phối hợp với địa phương trong công tác phổ cập: điều tra, phúc tra trẻ 5 tuổi, nhằm huy động tối đa trẻ 5 tuổi đến trường công lập, tư thục học Chương trình GDMN và huy động các trẻ trong độ tuổi mầm non đến trường; thống kê chính xác số cháu trong độ tuổi từ 0-6 tuổi, nắm số trẻ ra lớp ở các loại hình theo từng học kỳ.

- Tập trung ưu tiên nguồn lực để đảm bảo duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Triển khai cập nhật số liệu, thực hiện báo cáo, khai thác dữ liệu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trên hệ thống thông tin điện tử quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo phân cấp quản lý đúng quy định hiệu quả. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong việc thu thập và quản lý thông tin, số liệu PDGDMN cho trẻ 5 tuổi; nâng cao kỹ năng nghiệp vụ thực hiện PCGDMN cho trẻ 5 tuổi cho CB-GV-NV

- Thực hiện đầy đủ và kịp thời chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo theo quy định tại Nghị định số 06/2018/NĐ-CP; ưu tiên miễn giảm học phí cho các cháu 5 tuổi có hoàn cảnh khó khăn, gia đình chính sách, hộ nghèo, thăm hỏi cháu ốm đau.

- Tranh thủ các nguồn kinh phí để đầu tư CSVC và trang thiết bị dạy học; rà soát bổ sung các điều kiện về đội ngũ, CSVC, bổ sung thiết bị dạy học, CSVC đầy đủ.

5. Phát triển mạng lưới trường lớp; tăng cường CSVC đảm bảo chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo

5.1. Chỉ tiêu

         - Môi trường vật chất trong và ngoài lớp đẹp, an toàn.

          - 100% nhóm, lớp có đầy đủ ĐDĐC, thiết bị dạy học theo quy định.

- 100% nhóm, lớp có hồ sơ sổ sách đảm bảo theo qui định tại Điều lệ trường mầm non.

- Cải tạo 06 nhà vệ sinh của 06 phòng học đạt chuẩn theo quy định.

5.2. Nhiệm vụ và giải pháp

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1737/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 về việc phê duyệt kế hoạch phát triển GDMN giai đoạn 2020-2025.

- Rà soát, tập trung nguồn kinh phí để thực hiện đúng qui chế chi tiêu nội bộ năm 2021. Lập dự toán ngân sách 2022. Tích cực tham mưu, huy động mọi nguồn lực: Tài lực, vật lực và nhân lực để xây dựng, đầu tư trang thiết bị cơ sở vật chất của nhà trường, đảm bảo các điều kiện để thực hiện công tác chăm sóc, giáo dục theo qui định, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của ngành học.

- Bằng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác, nhà trường có kế hoạch xây dựng hồ sơ sổ sách quản lý, đảm bảo điều kiện thực hiện Chương trình GDMN. Sử dụng một phần chi thường xuyên ở ngân sách trang cấp thêm một số thiết bị dạy học hư hỏng, cung cấp đầy đủ học liệu, tài liệu cho CBQL-GV; tăng cường cơ sở vật chất, phục vụ bán trú, sửa chữa nhà vệ sinh, giường, ghế, lắp quạt, kệ, giá, bệ, máng,…, đầu tư cải tạo môi trường, cơ sở vật chất như nâng cấp nền, thay cửa, cải tạo góc chơi, sân vườn…

- Xây dựng và sử dụng môi trường vật chất, thiết bị ĐDĐC hiện có; xây dựng kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và sử dụng hiệu quả. Tổ chức hội thi “Thiết bị dạy học tự làm”, động viên làm ĐDĐC có tính sáng tạo, độ bền cao, tính thẩm mỹ, sử dụng hiệu quả. Tăng cường kiểm tra bếp ăn, các nhóm, lớp cách sử dụng và bảo quản thiết bị ĐDĐC; kiểm tra nhân viên bảo vệ, lao công cách bảo quản thiết bị đồ chơi ngoài trời kịp thời khắc phục nguy cơ mất an toàn.

- Phối hợp với địa phương kiểm tra, giúp đỡ các nhóm độc lập trên địa bàn khắc phục hạn chế để quy mô nhóm/ lớp đúng theo quy định, đảm bảo chất lượng trong hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.

6. Tăng cường nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục

         6.1. Chỉ tiêu

         - Xây dựng và thực hiện có hiệu quả các kế hoạch năm học.

         - Đẩy mạnh công tác phát triển đảng; phấn đấu kết nạp 02- 03 quần chúng vào Đảng năm 2022.

         - Thực hiện đúng các quy định về tài chính; quản lý tốt công tác tài chính.

          - 100% CB- GV- NV sử dụng và quản lý tốt hồ sơ theo qui định tại Điều 21, Điều lệ trường mầm non; công văn 2049/2016/SGDĐT; công văn 1027/2016/PGDĐT.

- Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học; mỗi tổ chuyên môn sinh hoạt ít nhất 2 lần/ tháng, nội dung sinh hoạt phong phú, đa dạng hình thức; mỗi tổ chuyên môn xây dựng ít nhất một chuyên đề/năm.

- Quan tâm giúp đỡ các nhóm, lớp độc lập trên địa bàn.

6.2. Biện pháp

- Thực hiện nghiêm túc các văn bản Quy phạm pháp luật về GDMN; văn bản chỉ đạo của các cấp quản lý.

- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, thực hiện nghiêm túc kế hoạch kiểm tra nội bộ.

- Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục từng năm học theo giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030.

- Tiếp tục thực hiện tốt đổi mới công tác quản lý giáo dục theo hướng phân cấp, phân quyền, tự chủ gắn với cơ chế giám sát và trách nhiệm giải trình, xây dựng kế hoạch phân công đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên cụ thể, rõ ràng; tăng cường đổi mới hình thức, nội dung sinh hoạt chuyên môn không phát sinh hệ thống hồ sơ sổ sách so với quy định. Tiếp tục nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học; tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo kế hoạch; tham gia SHCM cụm và Phòng đầy đủ.

- Xây dựng kế hoạch thu - chi năm học đúng thực tế, thống nhất quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý chặt chẽ các nguồn thu tại đợn vị: quỹ cha mẹ học sinh, quỹ phục phụ bán trú và các nguồn thu hợp pháp khác.

- Quan tâm bồi dưỡng đoàn viên ưu tú đứng vào hàng ngũ của Đảng.

- Phối hợp với chuyên môn của Phòng GD&ĐT, UBND Phường thực hiện chức năng kiểm tra các cơ sở độc lập theo kế hoạch; hỗ trợ chuyên môn cho các cơ sở GDMN ngoài công lập trên địa bàn phường; tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp cho các cơ sở độc lập tư thục. Tư vấn các chủ nhóm, lớp đủ điều kiện làm thủ tục đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục đúng quy định và tham mưu địa phương kiên quyết đóng cửa những cơ sở không đủ điều kiện để hoạt động.

7. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa và hội nhập quốc tế; công tác cải cách hành chính (CCHC), ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí; thực hiện tốt quy chế dân chủ, quy chế công khai và công tác truyền thông trong lĩnh vực GD&ĐT

7.1. Chỉ tiêu

- Thực hiện tốt công tác xã hội hóa và hội nhập quốc tế; công tác CCHC; quy chế dân chủ, quy chế công khai và công tác truyền thông trong giáo dục.

- 100% CB-GV biết ứng dụng CNTT trong quản lý, hoạt động giáo dục. Trên 50% nhân viên các bộ phận biết ứng dụng CNTT trong các hoạt động.

- Thực hiện báo cáo đúng kỳ hạn; thực hiện đăng tải lên trang Website tin tức kịp thời và đầy đủ.

7.2. Biện pháp

         - Tiếp tục duy trì, phối hợp, huy động nguồn lực hỗ trợ của các lực lượng, tổ chức sinh viên nước ngoài theo Nghị định số 35/NQ-CP, ngày 04/6/2019 của Chính phủ về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 - 2025.

         - Đẩy mạnh việc chuyển đổi số trong GDMN; tăng cường cải cách hành chính, ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành, tuyển sinh, chăm sóc, giáo dục trẻ (tiếp tục sử dụng hiệu quả phần mềm misa trong công tác kế toán; phần mềm dinh dưỡng; cổng thông tin, phần mềm nhân sự,…;  công khai chất lượng giáo dục phù hợp với bối cảnh địa bàn và bối cảnh phòng, chống dịch bệnh Covid-19 (thiết lập trao đổi thông tin  giữa phụ huynh với các nhóm/lớp thông qua các ứng dụng zalo, facebook, viber, website nhà trường). Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu ngành và dữ liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

         - Thực hiện nghiêm túc Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT, ngày 28/12/2017 của Bộ GD&ĐT, Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

          - Tiếp tục thực hiện Thông tư số 11/2020/TT-BGDĐT, ngày 19/5/2020 của Bộ GD&ĐT về hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập, nhằm phát huy tinh thần dân chủ hóa trong trường học, xây dựng nội bộ đoàn kết để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

         - Tăng tính chủ động trong công tác truyền thông, tập trung truyền thông về vai trò, vị trí của GDMN; tích cực biểu dương những tấm gương nhà giáo điển hình tiên tiến, phổ biến sáng kiến kinh nghiệm, gương người tốt việc tốt. Thực hiện công tác tuyên truyền theo tháng, theo các chủ đề, chuyên mục trong năm học; khai thác hiệu quả trang website của đơn vị, khuyến khích lựa chọn tin bài và chuyển qua đường link theo hệ thống website từ trường lên Phòng.

- Tăng cường công tác phổ biến và hướng dẫn đội ngũ thực hiện nghiêm túc các văn bản quy phạm pháp luật về GDMN; phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ và cộng đồng bằng nhiều hình thức, hướng dẫn cha mẹ trẻ nội dung và phương pháp chăm sóc giáo dục trẻ đảm bảo khoa học,hiệu quả, phù hợp trong thời gian trẻ phải nghỉ tại gia đình (phòng chống dịch bệnh, thiên tai…).

- Nâng cao chất lượng công tác truyền thông về công tác phổ biến, các cơ sở GDMN thực hiện nghiêm túc các văn bản quy phạm pháp luật về GDMN; chương trình GDMN.

          * Đăng ký danh hiệu thi đua năm học 2021-2022

          - Trường: Tập thể lao động xuất sắc.

- Cá nhân: 50 LĐTT; 15 CSTĐ cấp cơ sở ; 01 CSTĐ cấp tỉnh. (tổng cộng đăng ký thi đua: 66 người).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Trên cơ sở phát huy những thành tích đạt được, khắc phục những hạn chế, cùng với sự quan tâm với lãnh đạo ngành, chính quyền địa phương, sự phối kết hợp các cơ quan đoàn thể trong nhà trường, tập thể CB-GV-NV trường Mầm Non II quyết tâm phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học theo các chỉ tiêu đã đề ra./.

 

Nơi nhận:

- Phòng GD&ĐT (để báo cáo);

- BGH, các tổ CM (thực hiện);

- Website trường;

- Lưu hồ sơ./.

 

PHÓ HIỆU TRƯỞNG PHỤ TRÁCH

 

 

Nguyễn Thị Thái Bình

 

QUY TRÌNH NĂM HỌC 2021- 2022

(Kèm theo Kế hoạch số    /KH-MNII  ngày   / 10/2021)

Thời gian

Nội dung hoạt động

Tháng 8.2021

- Phân công nhiệm vụ CBGVNV cụ thể.

- Tiếp tục thực hiện công tác PCGDMN 5 tuổi năm học 2021-2022, phối hợp địa phương điều tra, phúc tra, huy động trẻ ra lớp.

- Quyết toán, trả tiêu chuẩn hè.

- Xây dựng kế hoạch thu, chi đầu năm.

- Chuẩn bị cơ sở vật chất cho năm học mới.

- Chuẩn bị tốt cho “Ngày hội đến trường của Bé”.

- Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19; đảm bảo an toàn cho ngày toàn dân đưa trẻ đến trường và chào mừng “Ngày hội Bé đến trường”.

- Tham gia hiến máu tình nguyện theo kế hoạch của Thành phố.

- Báo cáo nhanh tình hình đầu năm học.

Tháng 9.2021

- Tổ chức Ngày hội đến trường của bé.

- Dự Hội nghị Tổng kết năm học 2020-2021 và triển khai nhiệm vụ năm học 2021-2022 của phòng GD-ĐT.

- Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học chuẩn bị cho Hội nghị CBCC-VC năm học 2021-2022.

- Tham gia các lớp tập huấn chuyên môn do Sở và Phòng GD tổ chức.

- Công tác khác: xây dựng các loại kế hoạch: kế hoạch phát triển giáo dục; kế hoạch giáo dục từng độ tuổi; kế hoạch CSND, phòng chống dịch bệnh; phòng cháy, chữa cháy; phòng chống bảo lụt, kế hoạch công tác y tế, PCGD…

- Cân, đo quý I. Kiểm tra sức khoẻ cho trẻ đầu năm.

- Kiểm tra môi trường, hoạt động các nhóm, lớp về đảm bảo an toàn trên trẻ; kiểm tra VSATTP, phòng chống dịch bệnh Covid-19, dịch bệnh khác, tai nạn thương tích, cháy nổ... rà soát các điều kiện về CSVC kịp thời sữa chữa, thay thế…

- Báo cáo nhanh tình hình trẻ ra lớp đầu năm, thống kê các số liệu gửi về PGDĐT trước ngày 10/9/2021

- Báo cáo cổng thông tin điện tử Tỉnh, cơ sở dữ liệu ngành trước ngày 30/9/2021. Thực hiện Website của ngành, thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực giáo dục.

  - Tổ chức Vui trung thu cho trẻ.

  - Xây dựng kế hoạch dự giờ, kiểm tra giáo viên, nhân viên.

- Kiểm tra nắm tình hình đầu năm các lớp, nắm số lượng trẻ ra lớp.

-Lập danh sách trẻ  học trái tuyến gởi lên PGDĐT

- Nắm số liệu tháng 9 ở các cơ sở độc lập tại địa phương đang quản lý. Xây dựng kế hoạch giúp đỡ các nhóm, lớp độc lập trên địa bàn.

- Hội nghị Cha mẹ học sinh đầu năm

- Tham gia học bồi dưỡng chính trị đầu năm.

  - Tham gia lớp tập huấn chuyên môn GDMN, công tác y tế trường học, BDTX, tập huấn nghiệp vụ cho nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

  - Phối hợp với địa phương tự kiểm tra và hoàn thành Hồ sơ trình UBND thành phố kiểm tra, công nhận phường đạt chuẩn PCGDMN trẻ 5 tuổi năm 2021.

  - Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn trong nhà trường

  - Tham gia các hoạt động do các ban. Ngành, địa phương tổ chức; thực hiện tốt Ngày chủ nhật xanh, xếp hàng đón con.

- Nộp hồ sơ nâng lương, phụ cấp thâm niên nhà giáo quý IV/2021.

  - Sinh hoạt chuyên môn, hội đồng sư phạm, sinh hoạt chi bộ, sinh hoạt công đoàn, chi đoàn.

Tháng 10.2021

- Tổ chức Hội nghị CBCC-VC; đăng ký danh hiệu thi đua và sáng kiến kinh nghiệm; ký giao ước thi đua, cam kết đầu năm học.

- Kiểm tra nội bộ trường học.

+ Kiểm tra đánh giá chất lượng đầu năm giáo viên: dự giờ, kiểm tra việc thực hiện chương trình GDMN, xây dựng trường mầm non LTLTT; thực hiện chuyên đề, qui chế chuyên môn…

+ Kiểm tra, đánh giá nhân viên: cách chế biến thức ăn, ATTP, chất lượng bữa ăn; vệ sinh cá nhân, bếp ăn, phòng chống dịch bệnh.

- Tiếp tục trang cấp, sửa chữa CSVC, thiết bị ĐDĐC cho các cháu.

- Chuẩn bị tốt các điều kiện cho công tác kiểm tra KĐCLGD, trường chuẩn quốc gia.

- Tiếp tục nắm số liệu tháng 10 ở các NTGĐ đang quản lý.

- Tổng hợp báo cáo thống kê số liệu về trường, lớp, trẻ em, giáo viên, chất lượng CSND và quản lý sức khỏe trẻ đầu năm trước ngày 10/10/2021; kế hoạch năm học 2021-2022 trước ngày 20/10/2021.

- Tham gia các hoạt động chào mừng kỷ niệm ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10.

- Tham gia hội thi “Tiếng hát giáo viên” do Sở GD&ĐT tổ chức

  - Tiếp tục xây dựng kế hoạch: BDTX, kế hoạch thực hiện các phong trào thi đua, các loại kế hoạch khác…

  - Tham gia các hoạt động do các ban, ngành, địa phương tổ chức; thực hiện tốt Ngày chủ nhật xanh, xếp hàng đón con.

  - Thành phố kiểm tra công nhận phường đạt chuẩn PCGDMNTNT năm 2021.

- Tiếp nhận sinh viên ĐHSP về kiến tập (nếu có).

- Sinh hoạt chuyên môn, hội đồng sư phạm, sinh hoạt chi bộ, sinh hoạt công đoàn, sinh hoạt cụm CM.

Tháng 11.2021

- Tiếp tục đánh giá việc thực hiện Chương trình GDMN; công tác bán trú; phòng chống dịch bệnh…. của các bộ phận, CB-GV-NV trong nhà trường.

- Tiếp tục trang bị, sửa chữa CSVC, ĐDĐC cho các nhóm/lớp.

- Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.

- Tổ chức hội thi “Thiết bị dạy học tự làm” cấp cơ sở

- Tỉnh KT công nhận TP Huế đạt chuẩn PCGDMNTNT năm 2021.

- Tham gia các hoạt động do các ban, ngành, địa phương tổ chức; thực hiện tốt Ngày chủ nhật xanh, xếp hàng đón con.

- Nắm số liệu tháng 11 ở các cơ sở độc lập tại địa phương đang quản lý. Xây dựng kế hoạch giúp đỡ các nhóm, lớp độc lập trên địa bàn.

 - Sinh hoạt chuyên môn, hội đồng sư phạm, sinh hoạt chi bộ, sinh hoạt công đoàn, sinh hoạt cụm CM.

Tháng 12.2021

- Tiếp tục kiểm tra GV: quy chế chuyên môn, kiểm tra việc thực hiện lồng ghép các chuyên đề, sử dụng hiệu quả ĐDĐC- TBDH…; kiểm tra hoạt động của nhân viên: chế biến món ăn, VSATTP, kiểm thực 3 bước, vệ sinh môi trường…

- Thực hiện tốt quyết toán tài chính và kiểm kê CSVC cuối năm. Báo cáo nhu cầu kinh phí, tăng cường CSVC năm sau.

- Xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ.

- Nộp Báo cáo và thống kê tình hình thực hiện nhiệm vụ học kỳ I: báo cáo số liệu, dinh dưỡng, báo cáo sơ kết trước ngày 15/12/2021.

- Cân đo, theo dõi biểu đồ Quý II.

- Tham gia hoạt động chào mừng ngày thành lập QĐNDVN và ngày hội quốc phòng toàn dân 22/12 do cấp trên và địa phương tổ chức.

- Nắm số liệu tháng 12 ở các cơ sở độc lập tại địa phương đang quản lý. Xây dựng kế hoạch giúp đỡ các nhóm, lớp độc lập trên địa bàn.

 - Sinh hoạt chuyên môn, hội đồng sư phạm, sinh hoạt chi bộ, sinh hoạt công đoàn, sinh hoạt chi đoàn, sinh hoạt cụm CM.

Tháng 01.2022

- Tổ chức Hội nghị sơ kết Học kỳ I tại cơ sở. Tham gia Hội nghị sơ kết Học kỳ I tại Phòng GD&ĐT.

- Kiểm tra công tác y tế trường học, VSATTP, phòng chống dịch bệnh, tai nạn thương tích, an ninh trật tự, công tác bán trú…

- Kiểm tra việc thực hiện qui chế chuyên môn; việc tích hợp “Văn hóa địa phương” vào Chương trình GDMN.

  - Tổ chức hội thi phát triển vận động.

- Tổ chức giao lưu “Bé khéo tay”  tại cơ sở.

- Nộp hồ sơ nâng lương, phụ cấp thâm niên nhà giáo quý I/2022.

- Kiểm tra công tác BDTX ở các khối, tổ.

  - Tham gia sinh hoạt cụm chuyên môn cấp tỉnh, sinh hoạt chuyên môn cụm trường .

  - Sinh hoạt chuyên môn, họp hội đồng trường, hội đồng sư phạm, sinh hoạt chi bộ, sinh hoạt công đoàn, sinh hoạt chi đoàn…

 

 

 

 

Tháng

02.2022

  - Tham gia các hoạt động mừng Đảng, mừng Xuân.

- Phân công cán bộ, giáo viên, nhân viên trực tết Nguyên đán.

- CB-GV-NV trực Tết.

 - Kiểm tra môi trường, đảm bảo VSATTP và phòng chống dịch bệnh, ổn định nề nếp trong toàn trường sau thời gian nghỉ Tết; nắm tình hình trước và sau tết, báo cáo lãnh đạo.

- Ki