Nhà trường
Kế hoạch năm 2020-2021
PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
TRƯỜNG MẦM NON II Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: …./ KH-MN II Huế, ngày 03 tháng 10 năm 2020
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂM HỌC 2020-2021
Căn cứ phương hướng nhiệm vụ năm học 2020-2021 của ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Huế;
Căn cứ công văn số 1113/PGDĐT-GDMN ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Huế về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2020-2021;
Căn cứ tình hình thực tế của đơn vị, trường Mầm non II xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021 như sau:
I/ ĐẶC ĐIỂM
* Trường có 02 cơ sở: Cơ sở 1 (41 Đinh Tiên Hoàng): 16 lớp mẫu giáo (05 lớp 3-4 tuổi; 06 lớp 4-5 tuổi, 05 lớp 5-6 tuổi). Cơ sở 2 (30 Nguyễn Biểu): 03 nhóm trẻ (24-36 tháng tuổi).
* Tổng số trẻ: 654 trẻ/19 nhóm, lớp. Trong đó, nhà trẻ: 56 trẻ/ 3 nhóm; mẫu giáo: 598 trẻ/16 lớp. Cụ thể:
+ Nhà trẻ : 56 trẻ/ 03 nhóm; trong đó, nữ 28 trẻ.
+ Mẫu giáo bé (3-4 tuổi) : 158 trẻ/ 05 lớp; trong đó, nữ 62 trẻ.
+ Mẫu giáo nhỡ (4-5 tuổi): 210 trẻ/ 06 lớp; trong đó, nữ 94 trẻ.
+ Mẫu giáo lớn (5-6 tuổi): 230 trẻ/ 05 lớp; trong đó, nữ 117.
* Tổng số CB, GV, NV: 67 người.
+ Cán bộ quản lý: 03 người (03 ĐHMN);
+ GV: 39 người (34 ĐHMN, 04 CĐMN, 01 TCMN).
+ Nhân viên đủ theo định biên: 03 nhân viên (01 nhân viên kế toán, 01 nhân viên y tế (kiêm văn thư ) và 01 nhân viên bảo vệ NĐ 68.
+ Ngoài ra, có hợp đồng 03 giáo viên (01 ĐHMN, 02 TCMN), 14 nhân viên cấp dưỡng (Chứng chỉ nấu ăn), 05 nhân viên phục vụ bán trú.
* Tổ chức đảng, đoàn thể:
+ Chi bộ độc lập gồm 12 đảng viên, Cấp ủy Đảng gồm 3 đ/c: 01 bí thư, 01 phó bí thư và 01 chin ủy viên.
+ Công đoàn cơ sở gồm 64 đoàn viên, BCH Công đoàn gồm 07 người, trong đó có 01 chủ tịch, 01 phó chủ tịch.
+ Chi đoàn TNCSHCM gồm 14 đoàn viên, có 01 bí thư và 01 phó bí thư.
+ Chi hội phụ nữ: 62 hội viên.
1. Thuận lợi
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm và chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo phòng GD& ĐT Thành phố Huế; của Đảng Ủy - Chính quyền địa phương.
- Trường ở vị trí thuận tiện, môi trường luôn đảm bảo an toàn, xanh, sạch, đẹp; cơ sở vật chất, trang thiết bị đầy đủ tạo điều kiện thuận lợi trong tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục (ND-CS-GD) trẻ, thu hút phụ huynh và cộng đồng.
- Có chi bộ trong sạch vững mạnh; công đoàn nhiều năm liền đạt “Công đoàn vững mạnh xuất sắc” được Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tặng bằng khen; chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh tích cực, năng nổ tham gia các phong trào của nhà trường, địa phương, ban ngành tổ chức.
- Đội ngũ CB-GV-NV nhiệt tình, trách nhiệm, có ý thức trong thực hiện nhiệm vụ, tích cực học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Lực lượng phụ huynh nhận thức cao, phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong các hoạt động ND- CS-GD trẻ, phong trào thi đua giúp nhà trường hoàn thành mục tiêu kế hoạch năm học.
Những kết quả đã đạt được trong những năm học qua là điều kiện thuận lợi để nhà trường tiếp tục phấn đấu phát triển cho năm học tiếp theo.
2. Khó khăn
- Giáo viên còn thiếu so với định biên: 04 người, tháng 9/2020 nhà trường hợp đồng thêm 03 giáo viên.
- Mỗi lớp mẫu giáo số trẻ trội hơn so với quy định tại Điều lệ trường mầm non từ 5-10 trẻ.
- Cơ sở 2 nhà trẻ mặc dù nhà trường quan tâm đầu tư nhưng còn ẩm thấp.
II/ PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG
1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý trong nhà trường: Triển khai các nghị quyết Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2020 - 2025, Luật Giáo dục năm 2019, các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện Luật Giáo dục 2019; Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Ban chấp hành Trung ương về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 phấn đấu đưa tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương theo các tiêu chí đặc thù; tiếp tục thực hiện Quyết định 1737/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 của UBND thành phố Huế về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2020-2025. Tăng cường năng lực quản trị nhà trường; thực hiện dân chủ trong các hoạt động; thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn về thể chất, tinh thần cho trẻ; sẵn sàng ứng phó với tình hình, diễn biến dịch Covid-19; triển khai tốt một số hoạt động đầu năm học 2020-2021.
2. Nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN; đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; chú trọng chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng, thực hiện bếp ăn an toàn; tiếp tục thực hiện có hiệu quả chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”; quan tâm trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ khuyết tật học hòa nhập. Triển khai thực hiện tích hợp giáo dục “Văn hóa địa phương” vào Chương trình GDMN.
3. Đẩy mạnh rà soát, sắp xếp các nhóm, lớp phù hợp, đảm bảo các điều kiện đáp ứng nhu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ. Duy trì ổn định tỷ lệ trẻ tới trường, tăng tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ và trẻ mẫu giáo.
4. Đảm bảo đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên đủ về số lượng, chuẩn hóa về trình độ đào tạo, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao chất lượng theo chuẩn nghề nghiệp theo quy định. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo; tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03/7/2020 của Chính phủ về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế.
5. Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non trẻ em năm tuổi (PCGDMNTNT); phấn đấu trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2.
III/ CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tích cực triển khai có hiệu quả các văn bản Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước và của ngành.
1.1. Chỉ tiêu
- 100% (cán bộ giáo viên, nhân viên) CBGVNV được quán triệt các văn bản Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước và của ngành
- Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua do các ban ngành tổ chức.
1.2. Nhiệm vụ và giải pháp
Quán triệt đến đội ngũ CB-GV-NV các Nghị quyết, Chỉ thị, Văn bản của Đảng, Nhà nước và ngành: Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của HNTW 8 về đối mới căn bản và toàn diện GD- ĐT.
- Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh với Chuyên đề năm 2020 với nội dung “tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh”; Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 BCH Trung ương Đảng (khóa XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ;
- Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Ban chấp hành Trung ương về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 phấn đấu đưa tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương. Xây dựng Kế hoạch thực hiện nghiêm túc Chương trình hành động Nghị quyết Đại hội của Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ XIII, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XVI và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XII nhiệm kỳ 2020-2025. Tổ chức thực hiện nghiêm túc những quy định của Luật Giáo dục năm 2019; Kế hoạch phát triển GDMN giai đoạn 2020-2025 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Chỉ thị thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021 của Bộ GD&ĐT, UBND Tỉnh và Sở GD&ĐT.
- Thực hiện đúng quy định Chỉ thị 2325/CT-BGDĐT ngày 28/6/2013 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp Một; Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Công văn số 4341/UBND-VH ngày 07/9/2020 của UBND Thành phố về việc thực hiện các khoản thu đầu năm học 2020-2021.
- Tạo điều kiện cho CB-GV-NV tham gia học đầy đủ lớp bồi dưỡng chính trị do ngành và địa phương tổ chức, nghiên cứu, đọc tài liệu sách báo về cuộc đời của Hồ Chí Minh, học tập và làm theo tư tưởng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Tổ chức thảo luận, viết thu hoạch và mỗi một CB-GV-NV đề ra phương hướng phấn đấu của bản thân trong nhiệm vụ mới; nâng cao nền nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm trong nhà trường.
- Tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm và khen thưởng kịp thời CB-GV-NV thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua, đưa vào tiêu chí thi đua hàng tháng; xây dựng điển hình tiên tiến, nêu gương những CB-GV-NV có nhiều nỗ lực vượt khó khăn, tâm huyết với nghề.
2. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
2.1. Chỉ tiêu phấn đấu
- 100% CBGVNV nghiêm túc thực hiện Quy chế làm việc, văn hóa công sở, quy định về đạo đức nhà giáo, bộ quy tắc ứng xử, kỷ cương lề lối làm việc.
- 100% CBQL, GV tham gia học BDTX, 100% xếp loại từ khá trở lên. Phấn đấu 01 giáo viên trình độ TCMN học nâng chuẩn lên trình độ CĐMN, ĐHMN; 02 giáo viên trình độ CĐMN học nâng chuẩn lên ĐHMN, đến năm 2021 có 100% GV đạt chuẩn đào đạo > 97% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn đào tạo.
- Thực hiện đánh giá chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, GVMN theo đúng quy trình, thực chất, phấn đấu xếp từ loại khá trở lên; đánh giá CC-VC phấn đấu CB-GV-NV xếp loại từ khá trở lên, không có CB-GV-NV xếp loại TB, yếu kém.
- Kiểm tra đánh giá chất lượng giáo viên, 100% GV xếp loại khá trở lên, không có GV xếp loại đạt yêu cầu; có > 50% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở; 03 giáo viên tham gia thi thăng hạng từ Hạng III lên Hạng II đạt yêu cầu.
2. 2. Biện pháp thực hiện
Quán triệt các nội dung văn bản đến toàn thể đội ngũ CB-GV-NV: Thực hiện nghiêm túc Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định về đạo đức nhà giáo và Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 07/5/2018 về việc tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo; thực hiện đúng quy chế làm việc và văn hóa công sở; thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường của đội ngũ cán bộ quản lý. Thực hiện tốt Ngày pháp luật; tăng cường kỷ cương, lề lối làm việc trong nhà trường.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên đạt chuẩn, trên chuẩn đào tạo; bổ sung trình độ tin học, ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu của ngành học; khuyến khích giáo viên tự học và khai thác nguốn tài liệu, học liệu hữu ích trên mạng Internet. Tiếp tục thực hiện đánh giá CBQL, GV theo chuẩn hiệu trưởng, GVMN, trên cơ sở đó xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực đáp ứng theo chuẩn; xây dựng kế hoạch và chỉ đạo CBQL, GV trong nhà trường tiếp tục thực hiện công tác BDTX theo tài liệu của Bộ GD&ĐT.
- Xây dựng bộ quy tắc ứng xử theo quy định tại Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ GD&ĐT; công khai niêm yết tại bản tin của nhà trường; tổ chức quán triệt bộ quy tắc ứng xử đến từng CB-GV-NV trong hội đồng nhà trường; thực hiện thi đua, khen thưởng đối với cá nhân, tập thể trong việc thực hiện bộ quy tắc ứng xử.
- Tăng cường bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình thương, trách nhiệm của CBQL, GV đối với trẻ. Thực hiện đúng các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích CBQL,GV học tập và sáng tạo; ngăn ngừa các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.
- Tham mưu thực hiện có hiệu quả các chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non theo Nghị định 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018; Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25/10/2011. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03/7/2020 của Chính phủ về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế. Xây dựng kế hoạch dự toán thu chi bán trú, đảm bảo phù hợp, trả lương nhân viên theo mã vùng quy định.
- Tạo điều kiện để các GV hoàn thiện các tiêu chuẩn theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp để đảm việc thi/ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp GVMN. Xây dựng kế hoạch dự giờ, kiểm tra hoạt động GV-NV; kiểm tra nội bộ các hoạt động trong nhà trường, tăng cường công tác kiểm tra đột xuất kịp thời chấn chỉnh, rút kinh nghiệm. Chú trọng việc xây dựng kế hoạch giáo dục năm học, tổ chức thực hiện đổi mới hình thức sinh hoạt chuyên môn, đa dạng về hình thức (tổ, nhóm, trực tiếp, qua email…). Tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở theo Thông tư số 22/2019/TT-BGDĐT ngày 20/12/2019 cuản Bộ GD&ĐT ban hành Quy định về Hội thi giáo viên dạy giỏi cơ sở GDMN, làm cơ sở để tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp Thành phố.
- Phối hợp với địa phương tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình GDMN tại các cơ sở GDMN ngoài công lập trên địa bàn phường giúp đỡ, tư vấn thực hiện tốt theo Chương trình GDMN do Bộ GD&ĐT ban hành.
3. Nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
3.1. Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất lẫn tinh thần cho trẻ
3.1.1. Chỉ tiêu
- Môi trường trong và ngoài lớp luôn đảm bảo an toàn, thân thiện.
- 19/19 nhóm, lớp có thiết bị, đồ chơi đảm bảo tính an toàn.
- 100% trẻ đến trường được đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất lẫn tinh thần; không có tình trạng bạo hành xảy ra.
- Được cấp giấy chứng nhận Trường học an toàn
3.1.2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Thực hiện Chỉ thị 505/CT-BGDĐT ngày 20/2/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc tăng cường các giải pháp đảm bảo an toàn trong các cơ sở giáo dục; văn bản chỉ đạo các cấp về ngăn ngừa, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm và đảm bảo an toàn trong trường học. Thực hiện nghiêm túc các qui định tại Thông tư 13/2010/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ. Thực hiện công văn số 605/SGD ĐT ngày 07/4/2020 về công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ trong trường học; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về các điều kiện ATTP trong các cơ sở GDMN.
- Nhà trường luôn chú trọng xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, môi trường “Học bằng chơi” cho trẻ trong và ngoài nhóm, lớp. Xây dựng các loại kế hoạch phòng, chống chỉ đạo đội ngũ thực hiện theo các văn bản của sở, phòng về ngăn ngừa, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm và đảm bảo an toàn trong trường học. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của CBGV, cha mẹ trẻ về xây dựng trường học an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích.
- Phối hợp với y tế phường thực hiện công tác vệ sinh, tẩy tùng, khử khuẩn trường, phòng, lớp học, đố dùng, đồ chơi và các yêu cầu về phòng chống dịch bệnh Covid-19 và một số dịch bệnh khác.
- Nhà trường tập huấn và trang bị tài liệu hướng dẫn giáo dục trẻ em mầm non phòng chống bạo lực học đường, hướng dẫn GV xử lý các tình huống sư phạm, giáo dục an toàn giao thông; thực hiện các quy định về vệ sinh ATTP, không để xảy ra ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.
- Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá GV- NV trong việc thực hiện các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường (Nghị định số 80/2017/NĐ-CP).
- Có kế hoạch duy tu, bảo dưỡng CSVC, trang thiết bị bên trong và ngoài nhóm lớp, giảm thiểu tối đa những thiết bị có nguy cơ gây nguy hiểm cho trẻ. Đề xuất với lãnh đạo các cấp nâng cấp, sửa chữa nhà vệ sinh cho các lớp có hiện tượng thấm sàn nhà vệ sinh đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong sinh hoạt. Thực hiện đánh giá trường học an toàn theo Bộ tiêu chí quy định.
3.2. Nâng cao chất lượng công tác nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe
3.2.1. Chỉ tiêu phấn đấu
- 100% CBQL,,GV nắm nội dung Thông tư, Quyết định thực hiện.
- CB-GV-NV biết sử dụng phần mềm trong việc xây dựng thực đơn cân đối nhu cầu năng lượng cho trẻ ở trường, thực hiện các quy định về VSATTP.
- Phấn đấu 98- 100% trẻ được ăn bán trú tại trường; đảm bảo nhu cầu năng lượng trong một ngày của trẻ ở trường. Đối với trẻ 24- 26 tháng tuổi: 600-651Kcal; trẻ mẫu giáo: 615-726 Kcalo; giảm tỷ lệ SDD thể nhẹ cân và tỷ lệ SDD thể thấp còi < 2%; tỷ lệ thừa cân, béo phì < 6%; 100% trẻ đến trường được kiểm tra sức khỏe định kỳ và được cân đo, theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng; không để dịch bệnh xảy ra trong nhà trường.
- 19/19 nhóm, lớp và bếp ăn có lịch vệ sinh và thực hiện theo qui định và 100% trẻ đều có đồ dùng vệ sinh cá nhân và trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, hành vi văn minh: trẻ mẫu giáo đạt > 97%, nhà trẻ đạt > 90%.
- 654/654 trẻ được kiểm tra sức khỏe đầu năm, tỷ lệ 100%
+ Cân nặng BT: 571/654 trẻ; tỷ lệ 87,3%; chỉ tiêu cuối năm > 95%;
+ Cân nặng SDD thể nhẹ cân: 8/654 trẻ; tỷ lệ 1,22%; cuối năm xóa;
+ Chiều cao BT: 638/654 trẻ; tỷ lệ 97,55%; cuối năm > 99%;
+ SDD thể thấp còi: 14/654 trẻ; tỷ lệ 2,14%; cuối năm < 2%;
+ Thừa cân: 33/654 trẻ; tỷ lệ 5%; béo phì: 42/654 cháu; tỷ lệ 6,4%;
Chỉ tiêu cuối năm < 6%;
3.2.2. Biện pháp thực hiện
- Quản lý chặt chẽ chất lượng bữa ăn của trẻ tại trường; nâng cao tỷ lệ trẻ ăn bán trú và chất lượng bữa ăn bán trú. Xây dựng chế độ ăn cân đối, đa dạng, hợp lý, đảm bảo tiêu chuẩn về dinh dưỡng theo quy định tại Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 và an toàn VSTP. Sử dụng phần mềm trong việc xây dựng thực đơn cân đối nhu cầu năng lượng cho trẻ ở trường mầm non, thực hiện các quy định về vệ sinh ATTP.
- Hợp đồng thực phẩm nơi có tư cách pháp nhân, uy tín, chất lượng. Xây dựng vườn rau của bé với nhiều loại rau, đảm bảo xanh, sạch. Thường xuyên tổ chức cho nhân viên cấp dưỡng học tập bồi dưỡng kiến thức về dinh dưỡng, vệ sinh ATTP, cách chế biến món ăn phù hợp với khẩu vị của trẻ. Thường xuyên kiểm tra bếp ăn: thực hiện bếp ăn 3 sạ ch (thực phẩm, dụng cụ, chế biến) và cách tổ chức bữa ăn tại các nhóm, lớp: đảm bảo đủ chất, đủ định lượng; ăn đúng thực đơn quy định, trẻ mẫu giáo chế độ ăn 2 bữa: 01 bữa chính, 01 bữa phụ và uống sữa, trẻ nhà trẻ: 02 bữa chính và uống sữa.
- Phối hợp với ngành Y tế thực hiện tốt các biện pháp theo dõi, chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch bệnh, phòng chống suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì cho trẻ em trong nhà trường. Thực hiện nghiêm túc quy định về công tác y tế trường học (Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trường học). Kiểm tra việc thực hiện cân đo, theo dõi sức khoẻ trẻ bằng biểu đồ; quản lý sức khoẻ, tiêm chủng, phòng chống dịch bệnh trong nhà trường; Thực hiện việc hỗ trợ ăn trưa, miễn giảm cho trẻ em nghèo, trẻ em được hưởng chính sách từ 3-5 tuổi đầy đủ và đúng theo qui định.
- Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao kiến thức về công tác y tế trường học, kiến thức về dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực để nâng cao sức khỏe, dự phòng các bệnh không lây nhiễm. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chuyên đề giáo dục phát triển triển vận động, lồng ghép nội dung giáo dục dinh dưỡng và giáo dục thể chất vào các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ hàng ngày.
- Tiếp tục triển khai thực hiện chương trình tuyên truyền giáo dục vệ sinh cá nhân, vệ sinh răng miệng và giáo dục trẻ có ý thức BVMT trong và ngoài lớp, gia đình nơi công cộng luôn sạch đẹp, đề phòng các dịch bệnh như sốt xuất huyết, tay- chân- miệng; tiêm vắc xin phòng sởi- Rubella; tuyên truyền cách phòng, chống bệnh bạch hầu, dịch Covid-19. Triển khai rộng rãi mô hình “Giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng”. Thường xuyên cho trẻ thực hiện các thao tác vệ sinh để hình thành cho các cháu có thói quen rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, sau khi chơi, lau mặt sau khi ngủ dậy, đánh răng (súc miệng) sau khi ăn. Chủ động phòng chống dịch bệnh trong nhà trường; đảm bảo phòng học, phòng vệ sinh luôn sạch sẽ, khô ráo, thường xuyên xịt muỗi, khử mùi.
3.3. Đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục; nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình giáo dục mầm non
3.3.1. Chỉ tiêu phấn đấu
* Đối với GV:
- 100% CBQL, GV được trang bị đầy đủ hướng dẫn thực hiện Chương trình GDMN; được bồi dưỡng tập huấn theo quy định; thực hiện phát triển Chương trình, đổi mới phương giáo dục theo hướng “lấy trẻ làm trung tâm”.
- Thực hiện có hiệu quả giai đoạn 02 chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”. Thực hiện tốt kế hoạch tích hợp giáo dục “văn hóa địa phương” vào Chương trình GDMN.
- 19/19 nhóm, lớp thực hiện tốt việc đánh giá sự phát triển của trẻ, kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục phù hợp; 19/19 nhóm, lớp có đủ bộ thiết bị ĐDĐC theo qui định và biết khai thác sử dụng đạt hiệu quả.
- Giáo viên tích cực tham gia các phong trào thi đua: làm đồ dùng, đồ chơi tự tạo, hội thi “giáo viên giỏi” cấp cơ sở; có > 50% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở, 03 giáo viên tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi cấp Thành phố đều đạt giải; mỗi nhóm, lớp đều có 01 bộ đồ đồ dùng đồ chơi sáng tạo.
- Tổ chức > 50% trẻ 5- 6 tuổi được làm quen với tiếng Anh và tăng cường công tác quản lý nhằm đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
* Đối với trẻ:
- 100% trẻ hoàn thành Chương trình GDMN.
- Tỷ lệ bé chăm: trẻ nhà trẻ đạt > 85%; trẻ mẫu giáo đạt > 90%, trong đó trẻ 5 tuổi đạt > 95%. Tỷ lệ bé ngoan đạt 100% các độ tuổi.
- Kết quả đánh giá trẻ cuối độ tuổi: nhà trẻ > 85%; mẫu giáo > 90%, trong đó, mẫu giáo 5-6 tuổi > 95%.
3.3.2. Biện pháp thực hiện
- Tổ chức tập huấn, hỗ trợ giáo viên tổ chức thực hiện tốt Chương trình GDMN hiện hành; trang bị đầy đủ tài liệu hướng dẫn thực hiện Chương trình GDMN; chỉ đạo GV khai thác, sử dụng hiệu quả môi trường CSVC, thiết bị, đồ dung, đồ chơi hiện có; tạo được môi trường với nhiều đồ dùng đồ chơi đa dạng phong phú, môi trường thân thiện giúp trẻ khám phá, trải nghiệm.
- Thực hiện chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 02; chỉ đạo GV, NV tích cực, chủ động, sáng tạo trong phương pháp, không rập khuôn, máy móc. Xây dựng môi trường giáo dục luôn an toàn, thân thiện, lành mạnh, tổ chức các hoạt động CSGD trẻ thep phương châm “học thông qua vui chơi, trải nghiệm” gắn với việc quan sát, theo dõi trẻ hằng ngày với lập kế hoạch giáo dục và tổ chức hoạt động giáo dục. Theo dõi đánh giá sự phát triển của trẻ để điều chỉnh kế hoạch phù hợp với sự phát triển của trẻ theo quy định của Chương trình GDMN.
- Triển khai thực hiện lồng ghép giáo dục dinh dưỡng hợp lý và chế độ vận động nhăm nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho trẻ trong nhà trường; mô hình phối hợp giữa gia đình- nhà trường- cộng đồng trong CSGD trẻ.
- Tổ chức nhiều hoạt động giáo dục giúp trẻ phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội: các hoạt động vui chơi trãi nghiệm, tham quan rèn luyện kỹ năng sống, xem diễn rối… Tổ chức thực hiện nâng cao chất lượng các chuyên đề: giáo dục phát triển vận động, làm quen văn học, làm quen chữ cái, an toàn giao thông, làm quen tạo hình, giáo dục âm nhạc, dinh dưỡng cho bé, bảo vệ môi trường...
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thi giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở đúng quy trình, thực chất; chuẩn bị các điều kiện tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi cấp Thành phố. Tăng cường công tác dự giờ, kiểm tra đánh giá giáo viên, nhân viên; tổ chức các tiết thực hành, dự giờ chéo lẫn nhau giữa các lớp, khối; kiểm tra việc khai thác sử dụng hiệu quả thiết bị, ĐDĐC.
- Tổ chức cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi, 5-6 tuổi làm quen với tiếng Anh; đảm bảo nội dung, phương pháp, hình thức phù hợp với trẻ, theo Chương trình GDMN hiện hành đồng thời đảm bảo chất lượng; tổ chức theo tinh thần tự nguyện. Phối hợp tốt với cha mẹ trẻ thực hiện chương trình hỗ trợ, giáo dục kiến thức, kỹ năng CSGD trẻ.
- Quan tâm đến trẻ chậm nói, tăng động, trẻ có hoàn cảnh khó khăn... đẩy mạnh công tác truyền thông tới gia đình và cộng đồng nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm, phối hợp cùng bảo vệ, CSGD trẻ, giúp trẻ có cơ hội thực hiện các quyền trẻ em và hòa nhập với cộng đồng.
- Triển khai thực hiện kế hoạch tích hợp giáo dục “văn hóa địa phương”. vào Chương trình GDMN; thực hiện hoạt động giáo lưu giữa các cập bố mẹ, trẻ, cô giáo và cộng đồng. Tiếp tục tích hợp nội dung học tập và làm theo tư tưởng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh vào Chương trình GDMN
3.4. Kiểm định chất lượng giáo dục mầm non và xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
3.4.1. Chỉ tiêu phấn đấu
- Thực hiện tốt công tác kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia chu kỳ 2. Phấn đấu đạt kiểm định chất lượng cấp độ 2 và giữ vững trường chuẩn quốc gia mức độ 1 sau 05 năm.
3. 4.2. Biện pháp thực hiện
- Rà soát các điều kiện cơ sở vật chất, tập trung nguồn lực, có kế hoạch nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất, trang cấp đầy đủ thiết bị, đồ dùng đồ chơi đảm bảo theo yêu cầu quy định.
- Xây dựng kế hoạch, báo cáo tự đánh giá dựa theo Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 Ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.
- Tập trung đánh giá đầy đủ, thực chất thực trạng của nhà trường; không chạy theo thành tích; thu thập đầy đủ thông tin minh chứng, hồ sơ lưu trữ sắp xếp khoa học, dễ tìm, dễ lấy.
4. Củng cố nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi
4.1. Chỉ tiêu:
- 100% CBQL-GV-NV nắm các Nghị định, Thông tư, Kế hoạch về PCGD-XMC của các cấp: Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 về PCGD-XM; NĐ số 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 về các chế độ chính sách khác đối với trẻ; Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 Quy định về điều kiện đảm bảo nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận PCGD-XM; Triển khai kế hoạch thực hiện kết luận số 51-KH/TW theo Quyết định số 1696/QĐ-BGD ĐT ngày 26/6/2020, Bộ GD-ĐT xây dựng đề án phổ cập GDMN cho trẻ 4 tuổi trình Chính phủ.
- Cập nhật số liệu, báo cáo PCGDMNTNT trên hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD-XMC đúng thời gian qui định, chính xác.
- Hoàn thành công tác PCGDMN trẻ em 5 tuổi; nắm chắc số liệu trẻ dưới 6 tuổi; tăng tỉ lệ huy động trẻ mẫu giáo 3,4 tuổi; phấn đấu tỉ lệ huy động trẻ nhà trẻ > 45%, mẫu giáo > 93%, trong đó trẻ 5 tuổi đạt > 99%.
4.2. Nhiệm vụ và giải pháp:
- Phối hợp với địa phương trong công tác phổ cập: điều tra, phúc tra trẻ 5 tuổi, nhằm huy động tối đa trẻ 5 tuổi đến trường công lập, tư thục học Chương trình GDMN và huy động các trẻ trong độ tuổi mầm non đến trường; thống kê chính xác số cháu trong độ tuổi từ 0-6 tuổi, nắm số trẻ ra lớp ở các loại hình theo từng học kỳ.
- Tập trung ưu tiên nguồn lực để đảm bảo duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Triển khai cập nhật số liệu, thực hiện báo cáo, khai thác dữ liệu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trên hệ thống thông tin điện tử quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo phân cấp quản lý đúng quy định hiệu quả. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong việc thu thập và quản lý thông tin, số liệu PDGDMN cho trẻ 5 tuổi; nâng cao kỹ năng nghiệp vụ thực hiện PCGDMN cho trẻ 5 tuổi cho CB-GV-NV
- Thực hiện đầy đủ và kịp thời chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo theo quy định tại Nghị định số 06/2018/NĐ-CP; ưu tiên miễn giảm học phí cho các cháu 5 tuổi có hoàn cảnh khó khăn, gia đình chính sách, hộ nghèo, thăm hỏi cháu ốm đau.
- Tranh thủ các nguồn kinh phí để đầu tư CSVC và trang thiết bị dạy học; rà soát bổ sung các điều kiện về đội ngũ, CSVC, kịp thời hợp đồng giáo viên, bổ sung thiết bị dạy học, CSVC đầy đủ.
- Nâng cao chuyên mục GDMN về PCGDMNTNT trên loa, đài phát thanh. Làm tốt công tác tuyên truyền các bậc cha mẹ, xây dựng góc tuyên truyền có nội dung phù hợp với thực tế của đơn vị.
5. Phát triển mạng lưới trường lớp; tăng cường CSVC đảm bảo chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo
5.1. Chỉ tiêu:
- Môi trường vật chất trong và ngoài lớp đẹp, an toàn.
- 100% nhóm, lớp có đầy đủ ĐDĐC, thiết bị dạy học theo quy định.
- 100% nhóm, lớp có hồ sơ sổ sách đảm bảo theo qui định tại Điều lệ trường mầm non.
- Cải tạo 06 nhà vệ sinh của 06 phòng học đạt chuẩn theo quy định.
5.2. Nhiệm vụ và giải pháp:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1737/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 về việc phê duyệt kế hoạch phát triển GDMN giai đoạn 2020-2025.
- Rà soát, tập trung nguồn kinh phí để thực hiện đúng qui chế chi tiêu nội bộ năm 2020. Lập dự toán ngân sách 2021. Tích cực tham mưu, huy động mọi nguồn lực: Tài lực, vật lực và nhân lực để xây dựng, đầu tư trang thiết bị cơ sở vật chất của nhà trường, đảm bảo các điều kiện để thực hiện công tác chăm sóc, giáo dục theo qui định, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của ngành học.
- Bằng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác, nhà trường có kế hoạch xây dựng hồ sơ sổ sách quản lý, đảm bảo điều kiện thực hiện Chương trình GDMN. Sử dụng một phần chi thường xuyên ở ngân sách trang cấp thêm một số thiết bị dạy học hư hỏng, cung cấp đầy đủ học liệu, tài liệu cho CBQL-GV; tăng cường cơ sở vật chất, phục vụ bán trú, sửa chữa nhà vệ sinh, giường, ghế, lắp quạt, kệ, giá, bệ, máng,…, đầu tư cải tạo môi trường, cơ sở vật chất như nâng cấp nền, thay cửa, cải tạo góc chơi, sân vườn… Tham mưu với lãnh đạo các cấp kịp thời cải tạo nhà vệ sinh cho các lớp ở tầng 02 nhằm đáp ứng tiêu chuẩn CSVC tại Thông tư số 13/ 2020/TT-BGD ĐT ngày 26/5/2020.
- Xây dựng và sử dụng môi trường vật chất, thiết bị ĐDĐC hiện có; xây dựng kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và sử dụng hiệu quả. Tổ chức hội thi “Thiết bị dạy học tự làm”, động viên làm ĐDĐC có tính sáng tạo, độ bền cao, tính thẩm mỹ, sử dụng hiệu quả. Tăng cường kiểm tra bếp ăn, các nhóm, lớp cách sử dụng và bảo quản thiết bị ĐDĐC; kiểm tra nhân viên bảo vệ, lao công cách bảo quản thiết bị đồ chơi ngoài trời kịp thời khắc phục nguy cơ mất an toàn.
- Phối hợp với địa phương kiểm tra, giúp đỡ các nhóm độc lập trên địa bàn khắc phục hạn chế để quy mô nhóm/ lớp đúng theo quy định, đảm bảo chất lượng trong hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.
6. Tăng cường nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục
6.1. Chỉ tiêu
- Xây dựng và thực hiện có hiệu quả các kế hoạch năm học.
- Tiếp tục xây dựng cơ quan đạt chuẩn văn hóa.
- Đẩy mạnh công tác phát triển đảng; phấn đấu kết nạp 02- 03 quần chúng vào Đảng năm 2021.
- Thực hiện đúng các quy định về tài chính; quản lý tốt công tác tài chính.
- 100% CB- GV- NV sử dụng và quản lý tốt hồ sơ theo qui định tại Điều 25, Điều lệ trường mầm non; công văn 2049/2016/SGDĐT; công văn 1027/2016/PGDĐT.
- Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học; mỗi tổ chuyên môn sinh hoạt ít nhất 2 lần/ tháng, nội dung sinh hoạt phong phú, đa dạng hình thức; mỗi tổ chuyên môn xây dựng ít nhất một chuyên đề/năm.
- Quan tâm giúp đỡ các nhóm, lớp độc lập trên địa bàn.
6.2. Biện pháp
- Triển khai, chỉ đạo thực hiện các văn bản theo Luật Giáo dục năm 2019 đáp ứng yêu cầu đổi mới công tác quản lý GDMN, trong đó tập trung vào: Nghị định Quy định chính sách phát triển GDMN; Nghị định đổi mới cơ chế quản lý trong các cơ sở GDMN, phổ thông; Kế hoạch phát triển GDMN giai đoạn 2018-2025; Thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo các cấp quản lý liên quan. Tổ chức rà soát đánh giá 10 năm thực hiện PCGDMNTNT và đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020, dự báo quy mô phát triển 2021-2030 đối với GDMN.
- Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định về tổ chức các hoạt động trong nhà trường theo Điều lệ trường mầm non; thực hiện kiểm tra nội bộ trường học theo kế hoạch và đột xuất, kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học theo quy trình hoạt động đã được thông qua. Thực hiện hiệu quả công tác PCGDMNTNT, công tác y tế học đường, thực hiện Chương trình và các qui định đối với GVMN.
- Xây dựng kế hoạch thu - chi năm học đúng thực tế, thống nhất quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý chặt chẽ các nguồn thu tại đợn vị: quỹ cha mẹ học sinh, quỹ phục phụ bán trú và các nguồn thu hợp pháp khác.
- BGH xây dựng kế hoạch phân công và thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và chăm sóc, giáo dục trẻ đối với GVMN; Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ giáo dục, kế hoạch theo Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ GD&ĐT. Chỉ đạo từ BGH đến GVNV thực hiện theo Công văn số 1027/PGDĐT-GDMN ngày 19/9/2016 của Phòng GD&ĐT; lưu trữ và sử dụng hồ sơ, sổ sách chuyên môn trong nhà trường đảm bảo tinh gọn, hiệu quả; đảm bảo thông tin 2 chiều đúng thời gian quy định.
- Kiểm tra, giám sát hoạt động chuyên môn trong nhà trường; thực hiện dự giờ, rút kinh nghiệm đúng quy định, đúng thực chất, không đối phó, máy móc; tham gia trực tiếp và kiểm tra việc sinh hoạt chuyên môm của các khối tổ chuyên môn, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả việc sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, sinh hoạt chuyên đề, nhân rộng điển hình khối tổ nổi trội
- Quan tâm bồi dưỡng đoàn viên ưu tú đứng vào hàng ngũ của Đảng.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch giúp đỡ nhóm, lớp độc lập trên địa bàn hàng tháng; thường xuyên phối hợp với địa phương kiểm tra, giúp đỡ trong công tác CSGD trẻ và hỗ trợ các điều kiện khi cần. Tiếp tục tham mưu với chính quyền địa phương về tổ chức thực hiện việc quản lý, kiểm tra, cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở nhóm, lớp độc lập.
7. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa và hội nhập quốc tế; công tác cải cách hành chính (CCHC), ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí; thực hiện tốt quy chế dân chủ, quy chế công khai và công tác truyền thông trong lĩnh vực GD&ĐT
7.1. Chỉ tiêu:
- Thực hiện tốt công tác xã hội hóa và hội nhập quốc tế; công tác CCHC; quy chế dân chủ, quy chế công khai và công tác truyền thông trong giáo dục.
- 100% CB-GV biết ứng dụng CNTT trong quản lý, hoạt động giáo dục. > 50% nhân viên các bộ phận biết ứng dụng CNTT trong các hoạt động.
- Thực hiện báo cáo đúng kỳ hạn; thực hiện đăng tải lên trang Website tin tức kịp thời và đầy đủ.
7.2. Biện pháp
- Tổ chức nghiên cứu, tham khảo và áp dụng phù hợp với thực tế mô hình, phương pháp giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và trên thế giới nâng cao chất lượng CSGD trẻ.
- Xây dựng kế hoạch CCHC, thực hiện đẩy mạnh CCHC, thực hiện tốt việc ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành và CSGD trẻ. Kiểm tra việc ứng dụng CNTT trong thực hiện chương trình GDMN trong công tác quản lý cũng như chuyên môn, khai thác có hiệu quả Website của ngành. Sử dụng hiệu quả phần mềm dinh dưỡng trong CSGD trẻ; các phần mềm khác: Misa, dịch vụ công, bảo hiểm… các cổng thông tin điện tử, cơ sở dữ liệu (CSDL) ngành…
- Tham gia tập huấn phần mềm CSDL ngành, triển khai rà soát, hoàn thiện cập nhật dữ liệu về trẻ, đội ngũ CB-GV-NV vào phần mềm CSDL ngành, tạo điều kiện cho các cấp quản lý giám sát các điều kiện đảm bảo chất lượng của các cơ sở GDMN, nâng cao hiệu quả thống kê, tổng hợp.
- Chỉ đạo tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, lưu trữ và sử dụng hồ sơ, sổ sách chuyên môn trong nhà trường đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, tránh hình thức gây áp lực cho GVMN. Cho phép giáo viên lựa chọn hình thức trình bày viết tay hoặc đánh máy khi sử dụng các loại hồ sơ sổ sách theo công văn số 347/SGDĐT-GDMN ngày 25/2/2019 về việc chấn chỉnh lạm dụng hồ sơ sổ sách trong cơ sở GDMN theo Chỉ thị số 138/CT-BGD ĐT ngày 18/01/2019.
- Tiếp tục thực hiện Nghị định 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, nhằm phát huy tinh thần dân chủ hóa trong trường học, xây dựng nội bộ đoàn kết để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
- Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở GD&ĐT thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; qui chế 3 công khai theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở GD-ĐT thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tạo điều kiện cho GV-NV phát huy dân chủ, tham gia xây dựng nhà trường vững mạnh về mọi mặt, không để xảy ra hiện tượng mất đoàn kết nội bộ, đơn thư khiếu kiện vượt cấp quy định.
- Tăng tính chủ động trong công tác truyền thông, tập trung truyền thông về vai trò, vị trí của GDMN: thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nâng cao chất lượng CSGD trẻ; nâng cao chất lượng thực hiện Chuyên đề xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm, phát triển vận động, an toàn giao thông, sử dụng NLTK-HQ, bảo vệ tài nguyên môi trường... PCGDMNTN tuổi, không nên cho trẻ học trước chương trình lớp 1; phát hiện sớm, can thiệp sớm trẻ có khó khăn về lĩnh vực phát triển, đến trường học hòa nhập.
- Tăng cường công tác phổ biến và hướng dẫn CB-GV-NV thực hiện nghiêm túc các văn bản quy phạm pháp luật về GDMN; phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ và cộng đồng bằng nhiều hình thức, đảm bảo hiệu quả, phù hợp, lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng: họp phụ huynh, góc tuyên truyền trường, lớp; loa phát thanh, tivi, trang Website, Zalo… đẩy mạnh hoạt động truyền thông, quán triệt sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước. Phối hợp với phát thanh địa phương, báo chí…tăng cường thông tin, truyền thông về GDMN.
- Nâng cao chất lượng các góc tuyên truyền: có nội dung phong phú, hình thức hấp dẫn; phổ biến kịp thời các chủ trương, chính sách, quy định mới của ngành, phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ; có kế hoạch đầu tư kinh phí, thiết bị, phương tiện phục vụ công tác tuyên truyền; xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác tuyên truyền tháng, chủ đề và chuyên mục. Chỉ đạo các nhóm, lớp xây dựng góc tuyên truyền có nội dung phù hợp với chủ đề và sát với tình hình địa phương, trường, lớp. Thường xuyên kiểm tra, rà soát các thông tin đăng tải trên trang Website của trường để bổ sung, cập nhật kịp thời thông tin đầy đủ, thực hiện hiệu quả công tác truyền thông; lựa chọn tin bài chuyển qua đường link theo hệ thống Website từ trường lên phòng.
- Bồi dưỡng cho đội ngũ GV về kiến thức kỹ năng tuyên truyền, cách phối hợp với cha mẹ và cộng đồng, kịp thời tuyên truyền đến phụ huynh và cộng đồng về những dịch bệnh bùng phát, lây lan và cách phòng chống; hướng dẫn cha mẹ trẻ nội dung và phương pháp CSGD trẻ đảm bảo hiệu quả; báo cáo tình hình sức khoẻ của trẻ để phối hợp chăm sóc trẻ; biểu dương tấm gương nhà giáo điển hình tiên tiến trong công tác tuyên truyền, sáng kiến kinh nghiệm, gương tốt việc tốt.
* Đăng ký danh hiệu thi đua năm học 2220-2021
- Đơn vị: Tập thể lao động xuất sắc.
- Số tổ đạt danh hiệu “Tổ tiên tiến”: 06 tổ
- Số tổ đạt danh hiệu “Tổ xuất sắc”: 04 tổ.
- Cá nhân: 62 LĐTT; 15 CSTĐ cấp cơ sở và 01 CSTĐ cấp tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trên cơ sở phát huy những thành tích đạt được, khắc phục những hạn chế, cùng với sự quan tâm của lãnh đạo ngành, chính quyền địa phương, sự phối kết hợp các cơ quan đoàn thể trong nhà trường, tập thể CB-GV-NV trường Mầm Non II quyết tâm phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học theo các chỉ tiêu đã đề ra./.
Nơi nhận: - Phòng GD (để báo cáo); - UBND phường; - BGH, các tổ CM (thực hiện); - Website trường; - Lưu hồ sơ./. |
HIỆU TRƯỞNG Đã ký
Trần Thị Hoa
|
QUY TRÌNH NĂM HỌC 2020 - 2021
(Kèm theo Kế hoạch số…. /KH-MNII ngày 28/9/2020)
Thời gian |
Nội dung hoạt động |
Tháng 8.2020 |
- Ổn định đội ngũ, phân công, phân nhiệm CB-GV-NV đầu năm học. - Tiếp tục thực hiện công tác PCGDMN 5 tuổi năm học 2020-2021, phối hợp địa phương điều tra, phúc tra, huy động trẻ ra lớp. - Quyết toán, trả tiêu chuẩn hè. - Xây dựng kế hoạch thu, chi đầu năm. - Chuẩn bị cơ sở vật chất cho năm học mới. - Chuẩn bị tốt cho “Ngày hội đến trường của Bé”. |
Tháng 9.2020 |
- Tổ chức Ngày hội đến trường của bé. - Dự Hội nghị Tổng kết năm học 2019-2020 và triển khai nhiệm vụ năm học 20200-2021 của phòng GD-ĐT. - Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học chuẩn bị cho Hội nghị CBCC-VC năm học 2020-2021. - Công tác khác: xây dựng các loại kế hoạch: kế hoạch phát triển giáo dục; kế hoạch giáo dục từng độ tuổi; kế hoạch CSND, phòng chống dịch bệnh; phòng cháy, chữa cháy; phòng chống bảo lụt, kế hoạch công tác y tế, PCGD… - Cân, đo quý I. Kiểm tra sức khoẻ cho trẻ đầu năm. - Kiểm tra môi trường, hoạt động các nhóm, lớp về đảm bảo an toàn trên trẻ; kiểm tra VSATTP, phòng chống dịch bệnh Covid-19, dịch bệnh khác, tai nạn thương tích, cháy nổ... rà soát các điều kiện về CSVC kịp thời sữa chữa, thay thế… - Thống kê, báo cáo nhanh tình hình đầu năm trước ngày 15/9/2020. Báo cáo cổng thông tin điện tử Tỉnh, cơ sở dữ liệu ngành trước ngày 30/9/2019. Thực hiện Website của ngành, thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực giáo dục. - Tổ chức Vui trung thu cho trẻ. - Xây dựng kế hoạch dự giờ, kiểm tra giáo viên, nhân viên. - Kiểm tra nắm tình hình đầu năm các lớp, nắm số lượng trẻ ra lớp. -Lập danh sách cháu 5 tuổi học trái tuyến chuyển danh sách về phòng trước ngày 20/9/2020. Nắm số liệu tháng 9 ở các cơ sở độc lập tại địa phương đang quản lý. Xây dựng kế hoạch giúp đỡ các nhóm, lớp độc lập trên địa bàn. - Họp phụ huynh đầu năm học. - Tham gia lớp tập huấn chuyên môn GDMN, công tác y tế trường học, BDTX, tập huấn nghiệp vụ cho nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. - Phối hợp với địa phương tự kiểm tra và hoàn thành Hồ sơ trình UBND thành phố kiểm tra, công nhận phường đạt chuẩn PCGDMN trẻ 5 tuổi năm 2020. - Tham gia họp hội đồng chuyên môn phòng giáo dục (HT-PHT) - Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn trong nhà trường, kế hoạch cụm chuyên môn (HT). - Tham gia các hoạt động do các ban. Ngành, địa phương tổ chức; thực hiện tốt Ngày chủ nhật xanh, xếp hàng đón con. - Sinh hoạt chuyên môn, họp hội đồng trường, hội đồng sư phạm, sinh hoạt chi bộ, sinh hoạt công đoàn, chi đoàn, sinh hoạt cụm CM. |
Tháng 10.2020 |
- Tham gia học bồi dưỡng chính trị đầu năm. - Tổ chức Hội nghị CBCC-VC; đăng ký danh hiệu thi đua và sáng kiến kinh nghiệm; ký giao ước thi đua, cam kết đầu năm học. - Kiểm tra nội bộ trường học. + Kiểm tra đánh giá chất lượng đầu năm giáo viên: dự giờ, kiểm tra việc thực hiện chương trình GDMN, xây dựng trường mầm non LTLTT; thực hiện chuyên đề, qui chế chuyên môn… + Kiểm tra, đánh giá nhân viên: cách chế biến thức ăn, ATTP, chất lượng bữa ăn; vệ sinh cá nhân, bếp ăn, phòng chống dịch bệnh. - Tiếp tục trang cấp, sửa chữa CSVC, thiết bị ĐDĐC cho các cháu. - Chuẩn bị tốt các điều kiện cho công tác kiểm tra KĐCLGD, trường chuẩn quốc gia. - Tiếp tục nắm số liệu tháng 10 ở các NTGĐ đang quản lý. - Tổng hợp báo cáo thống kê số liệu về trường, lớp, trẻ em, giáo viên, chất lượng CSND và quản lý sức khỏe trẻ đầu năm trước ngày 10/10/2020; kế hoạch năm học 2020-2021 trước ngày 15/10/2020. - Tham gia các hoạt động chào mừng kỷ niệm ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10. - Tổ chức hội thi “Giáo viên dạy giỏi” cấp cơ sở. - Tiếp tục xây dựng kế hoạch: BDTX, kế hoạch thực hiện các phong trào thi đua, các loại kế hoạch khác… - Tham gia các hoạt động do các ban, ngành, địa phương tổ chức; thực hiện tốt Ngày chủ nhật xanh, xếp hàng đón con. - Thành phố kiểm tra công nhận phường đạt chuẩn PCGDMNTNT năm 2020. - Sinh hoạt chuyên môn, hội đồng sư phạm, sinh hoạt chi bộ, sinh hoạt công đoàn, sinh hoạt cụm CM. |
Tháng 11.2020 |
- Tiếp tục tổ chức hội thi “Giáo viên dạy giỏi” cấp cơ sở. - Tiếp tục đánh giá việc thực hiện Chương trình GDM; công tác bán trú; phòng chống dịch bệnh…. của các bộ phận, CB-GV-NV trong nhà trường. - Tiếp tục trang bị, sửa chữa CSVC, ĐDĐC cho các nhóm/lớp. - Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. - Tỉnh KT công nhận TP Huế đạt chuẩn PCGDMNTNT năm 2020. - Tham gia các hoạt động do các ban, ngành, địa phương tổ chức; thực hiện tốt Ngày chủ nhật xanh, xếp hàng đón con. - Nắm số liệu tháng 11 ở các cơ sở độc lập tại địa phương đang quản lý. Xây dựng kế hoạch giúp đỡ các nhóm, lớp độc lập trên địa bàn. - Sinh hoạt chuyên môn, hội đồng sư phạm, sinh hoạt chi bộ, sinh hoạt công đoàn, sinh hoạt cụm CM. |
Tháng 12.2020 |