Người thầy tốt nhất là người thầy khơi gợi chứ không giáo điều, và truyền cho học trò mình mong muốn tự dạy bản thân "

Ngày 18 tháng 01 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ CM Khối NT

Cập nhật lúc : 19:37 01/01/2024  

Kế hoạch năm 2023-2024

      TRƯỜNG MẦM NON II

            KHỐI NHÀ TRẺ

      

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     Huế, ngày 3 tháng 10 năm 2023

 

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHỐI NHÀ TRẺ

(24-36 THÁNG TUỔI)

NĂM HỌC 2023 – 2024

I.   CÁC CĂN CỨ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ:

      - Căn cứ Quyết định 1937/QĐ-UBND  ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về khung kế hoạch năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

    - Căn cứ công văn số 2363/SGDĐT-GDMN ngày 21/8/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Thừa Thiên Huế về việc hướng dẫn nhiệm vụ Giáo dục mầm non (GDMN) năm học 2023-2024;

     - Căn cứ Hướng dẫn số 1044/PGDĐT-GDMN ngày 23/8/2023 của Phòng GD&ĐT thành phố Huế về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2023-2024;

- Căn cứ kế hoạch số 217/KH-MNII ngày 30/9/2023 của Trường Mầm Non II về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024; dựa vào tình hình thực tế của đội ngũ giáo viên và khả năng của trẻ trong khối. Khối mẫu giáo nhỡ (4-5 tuổi) xây dựng kế hoạch năm học 2023-2024 như sau:

II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

* Giáo viên trong khối: Tổng số: 6 giáo viên/ 02 lớp

Trong đó:

- Giáo viên biên chế: 6 giáo viên

- 06/06 giáo viên trình độ đạt chuẩn trở lên.

* Học sinh: Tổng số: 57 trẻ/ 02 lớp

- Lớp NT1: 32 trẻ

- Lớp NT2: 25 trẻ

*Tình trạng sức khỏe trẻ đầu năm:

  Tổng số trẻ cân đối: 55/57 trẻ. Tỷ lệ: 92,2%

  Tổng số trẻ SDD thể thấp còi 2/57 trẻ. Tỷ lệ: 2 %

  Tổng số trẻ thừa cân không có

  Tổng số trẻ béo phì không có

*Cơ sở vật chất:

   - Khối gồm 2 phòng học, 2/2 phòng khang trang, có đủ thiết bị ĐDĐC theo thông tư 02.

   - 2/2 lớp được trang bị đầy đủ đồ dùng đồ chơi cho các hoạt động dạy và học của cô và trẻ.

    - 2/2 lớp có đầy đủ đồ dùng thiết bị phục vụ công tác bán trú, chống nóng, chống rét cho trẻ.

1. Thuận lợi:

- Luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của BGH nhà trường và tổ chuyên môn khối nhà trẻ  có đội ngũ giáo viên chuyên môn vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.

- Trường thoáng mát, môi trường xung quanh an toàn, nằm trên vị trí thuận tiện cho việc đưa đón con em. 

- Có đội ngũ CBGVNV nhiệt tình, yêu nghề, mến trẻ. Giáo viên đã qua đào tạo trên chuẩn ngành học mầm non.

 - Trang thiết bị phục vụ ngày càng được bổ sung, trang cấp tạo điều kiện thuận lợi cho cô và trẻ trong việc dạy và học.

- Phụ huynh luôn quan tâm chăm sóc trẻ, luôn phối hợp với cô giáo trong công tác dạy trẻ.

- Các giáo viên trong tổ khối có nhiều kinh nghiệm trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ. 

2. Khó khăn:

-  Đại đa số phụ huynh chưa nhận thức cao trong việc chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ nên công tác phối kết hợp giữa gia đình và nhà trường gặp nhiều khó khăn.

- Số lượng trẻ ở độ tuổi 24 - 36 tháng không đồng đều nên gặp nhiều khó khăn trong công tác chăm sóc và giáo dục trẻ.

- Một số giáo viên còn hạn chế về ứng dụng công nghệ thông tin

        - Trẻ chậm nói nhiều.

        - Đa số trẻ chưa đi học lớp nhà trẻ 18- 24 tháng.

III. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN:

1. Số lượng:

- 2 lớp: 57 cháu

2. Chất lượng:

* Chỉ tiêu chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng:

   - Tỉ lệ trẻ được ăn bán trú tại trường: (57/57 cháu) 100%.

   - 100% trẻ đến trường được an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần. 100% trẻ đến trường được kiểm tra sức khỏe và theo dõi sự phát triển bằng biểu đồ tăng trưởng.

    - Có đầy đủ đồ dùng, phương tiện phục vụ cho việc tổ chức bán trú.

    - Chống rét, chống nóng trong thời gian trẻ ở trường.

    - Phấn đấu cuối năm cháu toàn khối đạt:

    + Tỉ lệ trẻ cân đối: trên 94% so với đầu năm (92,2%);

    + Giảm tỷ lệ trẻ SDD thể thấp còi 0% so với đầu năm học ( 2%);

* Chỉ tiêu chất lượng giáo dục:

- Nâng cao chất lượng thực hiện CTGDMN, tích hợp giáo dục “Văn hóa địa phương” trong Chương trình GDMN. Thực hiện Chủ đề năm học “Xây dựng trường mầm non hạnh phúc, an toàn” gắn kết với việc nâng cao chất lượng thực hiện Chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm giai đoạn 2021 - 2025”.

- Phấn đấu đạt: Bé khỏe: 95%; Bé chăm: 95%; Bé ngoan: 100%.

- Trẻ được tham gia các hoạt động giao lưu tại trường: “Phát triển vận động”; “Bé với tạo hình”; “Bé với an toàn giao thông”; “Bé với di sản văn hóa Huế’’.

- Tham gia triển lãm thiết bị dạy học đồ dùng đồ chơi của độ tuổi nhà trẻ (3/2024).

- 100% GV trong khối có khả năng sử dụng, ứng dụng CNTT và công nghệ số trong việc lập kế hoạch giáo dục, thiết kế và tổ chức các hoạt động giáo dục, góp phần đổi mới phương pháp CSGD trẻ.

3. Chất lượng đội ngũ giáo viên:

- Phấn đấu 4/6 giáo viên đạt tốt và 2/6 giáo viên đạt khá theo chuẩn nghề nghiệp GVMN.

- 100% GV trong khối hoàn thành tốt nhiệm vụ theo Nghị định số 48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

- 100% GV trong khối hoàn thành chương trình BDTX.

4. Công tác tuyên truyền về GDMN:

100% giáo viên tích cực phổ biến những quy định của ngành, các kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ và cộng đồng.

IV. CÁC NHIỆM VỤ GIẢI PHÁP:

1. Tiếp tục thực hiện tốt các văn bản Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước, của ngành và các cuộc vận động và phong trào thi đua:

- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2020 - 2025, Luật Giáo dục năm 2019; Kết luận số 51-/KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của hội nghị Trung ương 8 (Khóa XI) về đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT; Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đề ra mục tiêu đến năm 2025, Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trên nền tảng bảo tồn, phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế, với đặc trưng văn hóa, di sản, sinh thái, cảnh quan, thân thiện với môi trường và thông minh; Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị khóa XII và Nghị quyết 05- NQ/TU ngày 01/6/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ Thành phố về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; Nghị quyết số 135/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế về phát triển giáo dục tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 24/5/52021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về xây dựng Thừa Thiên Huế là một trong những trung tâm lớn của cả nước về giáo dục – đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030; Chỉ thị số 42-CT/TU ngày 08/8/2023của Tỉnh ủy về phát huy sức mạnh của hệ thống chính trị và toàn dân, quyết tâm thực hiện thắng lợi mục tiêu trở thành thành phố trực thuộc TW trước năm 2025.

- Thực  hiện các giải pháp đảm bảo an toàn về thể chất, tinh thần cho trẻ; Thực hiện các Chỉ thị, văn bản về nhiệm vụ năm học 2023- 2024 của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế; Phòng GD&ĐT TP Huế và Trường Mầm Non II.

- Thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua với chủ đề “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học”; tiếp tục thực hiện các nội dung của cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và thực hiện nhiệm vụ “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường, địa phương và chương trình giáo dục MN gắn với Quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 19/01/2019 của UBND Tỉnh và Kế hoạch số 942/KH-UBND ngày 28/3/2019 của UBND thành phố Huế về kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Ngày chủ nhật xanh”; thực hiện tốt mô hình “Xếp hàng đón con” và “Cổng trường trật tự an toàn giao thông”. Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống lồng ghép vào các hoạt động giáo dục, các hoạt động ngoại khoá; Xây dựng môi trường sư phạm trong sạch, lành mạnh; Xây dựng mối quan hệ ứng xử thân thiện giữa các thành viên trong nhà trường theo Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ GD&ĐT về việc quy định quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông; Tăng cường rèn luyện giáo dục trẻ về kỹ năng tự phục vụ, nề nếp thói quen vệ sinh tốt, kỹ năng tự bảo vệ an toàn bản thân, kỹ năng giao tiếp…

- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 1145/KH-PGDĐT ngày 06/10/2020 của Phòng GD&ĐT về thực hiện cuộc vận động “Công chức, viên chức ngành giáo dục và đào tạo thành phố nói không với tiêu cực” - Cuộc vận động “Năm không”.

2. Công tác phát triển số lượng:

- Tiếp tục thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

* Các giải pháp:

+ Tuyên truyền vận động trẻ ra lớp với nhiều hình thức.

+ Thực hiện đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp GDMN. Nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng trẻ, kịp thời thăm hỏi cháu ốm, tạo niềm tin yêu cho phụ huynh.

3. Nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục:

a,  Chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng – Đảm bảo an toàn cho trẻ:

- Đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ.

- Đẩy mạnh công tác phòng chống suy dinh dưỡng về cân nặng và chiều cao cho trẻ, phòng chống béo phì, đảm bảo an toàn vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn tai nạn thương tích cho trẻ mầm non. Thực hiện Chương trình dinh dưỡng quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm  nhìn 2045 trong nhà trường.

- Thực hiện Nghị định 80/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường; Chỉ thị số 993/CT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về tăng cường giải pháp phòng, chống bạo lực học đường trong cơ sở giáo dục; Thông tư số 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về xây dựng trường học an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích trong cơ sở GDMN; Thực hiện nghiêm túc nội dung Chỉ thị 505/CT-BGDĐT ngày 20/2/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc tăng cường các giải pháp đảm bảo an toàn trong các cơ sở giáo dục; Kế hoạch số 543/PGDĐT ngày 24/5/2023 của Phòng GDĐT về việc thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong ngành Giáo dục năm 2023; Chú trọng công tác phòng chống tai nạn thương tích và đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ: Không nhận thuốc và cho trẻ uống thuốc tại trường, không nhận trẻ đang ốm đến lớp, không sử dụng các loại bể, xô, chậu...không có nắp đậy an toàn để chứa nước. Không cho người lạ, người không có trách nhiệm vào trường mầm non để tham quan và đón trẻ nhằm đề phòng bắt cóc trẻ hay xâm hại đến tính mạng của trẻ.

- Thường xuyên kiểm tra điều kiện cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, kịp thời phát hiện để khắc phục những yếu tố nguy cơ gây nguy hiểm để đảm bảo an toàn cho trẻ khi tham gia các hoạt động tại lớp MN.

- Tăng cường giáo dục trẻ về an toàn giao thông, kỹ năng tự bảo vệ bản thân khi gặp nguy hiểm, phòng ngừa đuối nước, điện giật, cháy bỏng, phòng tránh thiên tai, lũ lụt...theo Thông tư số 06/2022/TT-BGDĐT ngày 11/05/2022 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn trang bị kiến thức, kỹ năng về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục.

- Tiếp tục thực hiện Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trường học.

- Đảm bảo 100% trẻ đến lớp được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng của Tổ chức Y tế Thế giới; Thực hiện tốt các biện pháp theo dõi, chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch bệnh, phòng chống suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì cho trẻ; Thực hiện tốt phòng chống dịch đau mắt đỏ, dịch sốt xuất huyết, bạch hầu, bệnh đỏ mắt, bệnh tay- chân – miệng và các bệnh lây nhiễm, viêm nhiễm khác.

- Chú trọng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, hình thành các thói quen tốt, các hành vi văn minh có lợi cho sức khỏe và sự phát triển lâu dài của trẻ.

- Phối hợp với gia đình các bé trong việc xây dựng chế độ dinh dưỡng, chế độ vận động hợp lý đối với trẻ SDD thể thấp còi, béo phì.

b, Thực hiện chất lượng giáo dục:

- Thực hiện Chương trình GDMN theo Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 13/4/2021 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Quyết định ban hành Chương trình Giáo dục mầm non; Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non; Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 và Quyết định số 777/QĐ-BGDĐT ngày 14/3/2017 về việc đính chính Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ GD&ĐT.

- Nâng cao chất lượng thực hiện CTGDMN phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, của nhà trường, của lớp, khả năng và nhu cầu của trẻ. Tiếp tục đẩy mạnh xây dựng môi trường giáo dục, tổ chức hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ theo phương châm “học thông qua vui chơi, trải nghiệm”, gắn kết việc quan sát, theo dõi trẻ hàng ngày với lập kế hoạch giáo dục và tổ chức hoạt động giáo dục.

- Thực hiện "Xây dựng trường mầm non hạnh phúc - an toàn - thân thiện" gắn với các tiêu chí xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm theo Kế hoạch số 709/KH-PGDĐT Kế hoạch số 709/KH-PGDĐTngày 16/8/2021 của Phòng GD&ĐT TP Huế về chuyên đề “Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2021-2025.

- Tiếp tục thực hiện tích hợp giáo dục “Văn hóa địa phương” vào Chương trình GDMN theo Kế hoạch số 1149/PGDĐT-GDMN ngày 06/10/2020 của Phòng GD&ĐT, với chủ đề “Bé yêu làn điệu dân ca”; Đưa dân ca địa phương vào nội dung giáo dục thuộc lĩnh vực phát triển cảm xúc, tình cảm, kỹ năng xã hội cho trẻ; sơ kết đánh giá thực hiện tích hợp giáo dục “Văn hóa địa phương”.

- Thực hiện phương châm giáo dục "Chơi mà học, học bằng chơi", chú trọng đổi mới tổ chức môi trường giáo dục nhằm kích thích và tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, trải nghiệm và sáng tạo để phát triển toàn diện; Thực hiện lồng ghép giáo dục dinh dưỡng hợp lý và chế độ vận động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho trẻ. Đổi mới phương pháp giáo dục theo định hướng "Lấy trẻ làm trung tâm"; đẩy mạnh việc phối hợp giữa nhà trường với cha mẹ trẻ và cộng đồng trong việc bảo đảm điều kiện thực hiện chế độ sinh hoạt cho trẻ trong thực hiện Chương trình GDMN; rèn luyện các kỹ năng, giúp trẻ nhận thức về bản thân: sự tự tin, tự lực, thực hiện những quy tắc an toàn thông thường, biết làm một số việc đơn giản; hình thành và phát triển các kỹ năng xã hội cần thiết: thể hiện tình cảm, sự chia sẻ, hợp tác, kiên trì, vượt khó; hình thành một số kỹ năng ứng xử phù hợp với gia đình, cộng đồng, bạn bè và môi trường... Hình thành cho trẻ các thói quen vệ sinh, hành vi văn minh, ý thức bảo vệ môi trường và kỹ năng sống cho trẻ, kỹ năng tự bảo vệ, kỹ năng tự phục vụ…

- Phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ (lễ phép, lịch sự, đặc biệt là khả năng tự tin, sử dụng ngôn ngữ mạch lạc, biểu cảm…). Tuyệt đối tránh việc cho trẻ ngồi trên ghế, xem tivi và ít tham gia các hoạt động theo nhu cầu của trẻ.

- Phấn đấu đạt: Bé khỏe: 95%; Bé chăm: 95%; Bé ngoan: 100%.

- Tăng cường ứng dụng công nghệ số vào lập kế hoạch giáo dục trẻ và hướng dẫn cha mẹ trẻ sử dụng kho tài liệu, học liệu, các video hỗ trợ việc chăm sóc, giáo dục trẻ thông qua các ứng dụng zalo, yutube, website nhà trường, đáp ứng yêu cầu Chương trình GDMN.

- Tích cực hưởng ứng, tham gia các phong trào và hội thi do nhà trường tổ chức.

c, Tiếp tục lồng ghép, tích hợp có hiệu quả các nội dung giáo dục: giáo dục ATGT, giáo dục bảo vệ môi trường, biển đảo và giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả:

- Tiếp tục thực hiện Chương trình “Tôi yêu Việt Nam” về giáo dục an toàn giao thông cho trẻ, tích hợp nội dung giáo dục an toàn giao thông cho trẻ trong các hoạt động ở trường MN; Tuyên truyền giáo dục thực hiện các quy định về an toàn giao thông (ATGT) cho CBGVNV, phụ huynh và các cháu để thực hiện tốt phong trào thi đua “Nét đẹp văn hóa học đường”, mô hình “Xếp hàng đón con” và “Cổng trường trật tự an toàn giao thông”. Lựa chọn nội dung giáo dục ATGT phù hợp với thực tế, giúp trẻ tăng cường thực hành, trải nghiệm.

- Tiếp tục lồng ghép nội dung giáo dục bảo vệ môi trường vào các hoạt động của trẻ theo hướng tích hợp. Xây dựng được môi trường an toàn, Xanh - Sạch - Đẹp và thân thiện, phù hợp với trẻ; tuyên truyền "chống rác thải nhựa" và "nói không với túi ni long sử dụng một lần"; hình thành cho trẻ thói quen bảo vệ môi trường và ý thức thực hành tiết kiệm.

- Thực hiện Quyết định số 4020/QĐ-BGDĐT ngày 23/7/2008 của Bộ GD&ĐT về việc đưa nội dung giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả vào trường MN; Giáo dục bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; Giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thảm họa thiên tai đảm bảo phù hợp với điều kiện địa phương, giáo dục trẻ tự bảo vệ bản thân trong những trường hợp khẩn cấp.

d, Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các hoạt động giáo dục:

- Thực hiện hiệu quả Đề án “Tăng cường ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 – 2025”  theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 của Chính phủ Phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 1282/QĐ-BGDĐT ngày 10/5/2022 ban hành Kế hoạch tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025 của Bộ GDĐT.

- Khuyến khích giáo viên trong khối ứng dụng thành thạo CNTT trong sử dụng phần mềm kế hoạch giáo dục, phần mềm thiết kế bài giảng E-learning...

- Thực hiện cập nhật, đăng tải các kế hoạch của khối lên trang website của đơn vị. Thực hiện trao đổi thông tin với các giáo viên trong khối thông qua nhóm Zalo.

- Thực hiện đưa tin, bài viết về các hoạt động nổi bật của nhà trường, của lớp lên trang Website, Facebook, Youtube của nhà trường và Zalo của lớp nhằm mục đích tuyên truyền sâu rộng trong cha mẹ các cháu và cộng đồng.

4. Bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên:

- Triển khai đến toàn thể GV trong khối về nhiệm vụ năm học của Sở GD, Phòng GD, của nhà trường; Đề án phát triển giáo dục Mầm non; Luật giáo dục sửa đổi 2019; Luật viên chức; Luật khiếu nại, tố cáo; Luật trẻ em; Điều lệ trường MN; Chỉ thị 1737/CT-BGDĐT ngày 07/5/2018 về việc tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo; Thông tư số 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định về việc xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích trong cơ sở GDMN; Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trường học; Thông tư 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ GD&ĐT và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở GDMN công lập; Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03/7/2020 của Chính phủ về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế; Thông tư số 11/2020/TT-BGDĐT ngày 19/5/2020 của Bộ GD&ĐT về hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập…

- Thực hiện đánh giá xếp loại GVMN theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non và Công văn số 5569/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 06/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.

- 06/06 giáo viên trong khối tham gia đánh giá cán bộ, viên chức hằng năm theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 và Nghị định số 48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức; Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 12/4/2021 ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Thực hiện quy tắc ứng xử theo quy định tại Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ GD&ĐT.

- 06/06 giáo viên trong khối tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, sinh hoạt chuyên môn khối, bồi dưỡng thường xuyên theo Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12/11/2019 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ cở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên; Công văn bồi dưỡng thường xuyên của Sở GD&ĐT.

- Giáo viên hoàn thiện các tiêu chuẩn theo yêu cầu của hạng chức danh nghề nghiệp để đảm bảo việc thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non và bổ nhiệm, xếp lương theo hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định.

- Tất cả giáo viên trong khối tham gia đầy đủ bồi dưỡng chính trị do ngành học tổ chức.

- Đổi mới sinh hoạt chuyên môn, tăng cường hình thức sinh hoạt theo hình thức tập trung và qua mạng; coi trọng bồi dưỡng kỹ năng thực hành tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục theo quan điểm “lấy trẻ làm trung tâm”.

- Khai thác có hiệu quả website của ngành và trang website của đơn vị; phát triển kho học liệu số chia sẻ dùng chung; khuyến khích giáo viên trong khối tự học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và đạo đức nhà giáo vào công tác chăm sóc giáo dục trẻ, không có giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo.

- Tiếp tục phát huy tinh thần đoàn kết, thương yêu giúp đỡ lẫn nhau về lĩnh vực chuyên môn, những lúc hoạn nạn, đau ốm…

5. Tăng cường cơ sở vật chất:

- Tiếp tục tham mưu với nhà trường mua sắm, bổ sung, sửa chữa các trang thiết bị, tài liệu, học liệu…còn thiếu: Tivi, máy catset….

- Tích cực tham gia phong trào làm đồ dùng đồ chơi từ nguyên vật liệu sẵn có ở địa phương với sự đóng góp của cha mẹ các cháu và cộng đồng vào việc bổ sung trang thiết bị, đồ chơi phù hợp cho trẻ mầm non theo Thông tư số 47/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ GD&ĐT quy định việc lựa chọn đồ chơi, học liệu được sử dụng trong các cơ sở GDMN.

6. Công tác tuyên truyền về GDMN:

- Tuyên truyền về việc tích hợp giáo dục “Văn hóa địa phương” vào Chương trình GDMN; tham gia hoạt động giao lưu giáo dục “Văn hóa địa phương” giữa bố mẹ, trẻ, cô giáo và cộng đồng (gia đình, nhà trường và xã hội).

- Tăng cường tuyên truyền nghiên cứu, học hỏi, áp dụng mô hình, phương pháp giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới nhằm nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. Tham quan học tập mô hình giáo dục có vận dụng phương pháp giáo dục tiên tiến (Steam, Montessori…) ở các trường bạn.

- Phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ và cộng đồng bằng nhiều hình thức.

- Tăng cường các biện pháp tuyên truyền đến các bậc cha mẹ trẻ về chế độ dinh dưỡng cân đối hợp lý giúp trẻ phát triển về thể chất; phối hợp với gia đình của trẻ xây dựng chế độ dinh dưỡng và vận động hợp lý đối với những trẻ bị SDD, trẻ thừa cân béo phì..

- Xây dựng góc tuyên truyền phong phú theo các chuyên đề, chủ đề phù hợp với trường, lớp.

- Tích cực tham gia phong trào “bốn mùa hoa nở”, “sắc hồng cố đô”, “mai vàng trước ngõ”, “thư viện văn hóa Huế”… vận động phụ huynh đóng góp để tôn tạo cảnh quan nhà trường thêm đẹp; Tăng cường tuyên truyền đề án “Ngày Chủ nhật xanh” theo Quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 19/1/2019 của UBND tỉnh; Tuyên truyền thực hiện mô hình “Xếp hàng đón con” và “Cổng trường trật tự an toàn giao thông”…

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Đối với tổ trưởng chuyên môn:

          Xây dựng kế hoạch khối cụ thể, phù hợp với thực tế và phù hợp với độ tuổi trẻ, triển khai kế hoạch tới toàn thể giáo viên trong tổ.

          Tổ chức sinh hoạt chuyên môn trong khối theo quy định (2 lần/ tháng). Đổi mới hình thức sinh hoạt theo hướng nghiên cứu bài học. Nội dung sinh hoạt xoáy sâu vào chuyên môn, cụ thể cho từng lĩnh vực, từng tiết dạy hoặc các tổ chức các hoạt động trong ngày,....

          Tổ chức dự giờ chéo, dự giờ chuyên đề trong tổ, rút kinh nghiệm và điều chỉnh kịp thời những nội dung còn hạn chế cho từng cá nhân trong khối. Phát huy hết mặt ưu điểm cho đồng nghiệp, giúp nhau cùng tiến bộ về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.

          Giải đáp các vướng mắc cho đồng nghiệp trong khối và có trách nhiệm bồi dưỡng chuyên môn cho các giáo viên trong khối tùy vào khả năng của từng giáo viên. Nếu ngoài khả năng cần trao đổi trực tiếp với Chuyên môn nhà trường để được hỗ trợ kịp thời. Đôn đốc các chị em trong khối thực hiện tốt các nhiệm vụ được cấp trên giao phó. Vận động chị em tham gia đầy đủ, có tinh thần cao trong các phong trào của nhà trường, cấp trên và của địa phương tổ chức.

2. Đối với giáo viên:

      Xây dựng kế hoạch chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục cho lớp phù hợp với tình hình thực tế ở lớp, sự tiếp thu của trẻ. Tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ theo kế hoạch và điều chỉnh kịp thời các nội dung đã được góp ý sau mỗi chủ đề.

           Tạo môi trường giáo dục trong và ngoài lớp; làm đồ dùng dạy học; khai thác và sử dụng hiệu quả đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị phục vụ quá trình giáo dục.

           Có trách nhiệm cao trong công tác, hoàn thành tốt nhiệm vụ được cấp trên giao phó. Yêu thương trẻ, không phân biệt đối sử dưới mọi hình thức đối với trẻ. Có tinh thần đoàn kết nội bộ và có đạo đức nhà giáo, chuẩn mực trước trẻ, đồng nghiệp và phụ huynh.

           Thực hiện tham gia học tập các chuyên đề do các cấp tổ chức. Hoàn thành chương trình học BDTX năm học 2023-2024. Thực hiện vận dụng bài học kinh nghiệm vào chương trình công tác của bản thân. Tham gia các phong trào, hoạt động chuyên môn do trường và ngành phát động.

VI. ĐĂNG KÝ DANH HIỆU THI ĐUA:

* Tổ khối: Tiên tiến

* Cá nhân:

- CSTĐ cấp cơ sở: 01

- LĐ tiên tiến: 05

 Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024 của khối nhà trẻ (24-36 tháng tuổi). Các giáo viên trong khối quyết tâm phấn đấu thực hiện nghiêm túc và cố gắng hoàn thành tốt kế hoạch đã đề ra.

                                                           

                                                              Đông Ba, ngày 5 tháng 10 năm 2023

                                                                               Khối trưởng

                                                                                  

                                                                            Lê Thị Phương Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA KHỐI NHÀ TRẺ NĂM HỌC 2023-2024

 

* Tháng 8:

- Tham gia công tác PCGDMN trẻ trong địa bàn phường Đông Ba.

- Tham gia họp hội đồng, họp khối tổ.

- Tổ chức tốt hoạt động hè.

- Tham gia các hoạt động chào mừng Cách mạng tháng 8 (19/8) và Quốc khánh 2/9.

- Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh trong nhà trường.

- Vệ sinh, trang trí trường, lớp chuẩn bị cho “Ngày hội Bé đến trường”.

- Học bồi dưỡng chính trị đầu năm (18,19/8/2023).

* Tháng 9:

- Tham gia “Ngày hội Bé đến trường” (05/9).

- Thực hiện kế hoạch giáo dục chủ đề “Bé và các bạn”. Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt hằng ngày của trẻ.

- Chuẩn bị và tham gia ngày hội “Bé vui trung thu”.

- Cân đo, theo dõi biểu đồ quý I cho trẻ.

- GV tham gia khám sức khỏe đầu năm.

- Tham gia họp phụ huynh đầu năm (17/9).

- Tham gia Hội nghị viên chức, người lao động đăng ký danh hiệu thi đua đầu năm học.

- Thực hiện các chuyên đề của tháng 9.

- Tham gia sinh hoạt chuyên môn, họp hội đồng.

- Hoàn thành hồ sơ sổ sách.

- Tham gia “Ngày chủ nhật xanh”.

* Tháng 10:

- Thực hiện kế hoạch giáo dục chủ đề “Đồ chơi của bé”. Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt hằng ngày của trẻ.

- Tham gia các hoạt động chào mừng kỷ niệm ngày Phụ nữ VN 20/10.

- Tham gia tập huấn chuyên môn tại trường.

- Tham gia dự giờ giáo viên các lớp để học tập, trao đổi kinh nghiệm.

- Thực hiện công tác tuyên truyền phòng chống dịch bệnh.

- Thực hiện các chuyên đề của tháng 10.

- Tham gia sinh hoạt chuyên môn, họp hội đồng.

- Hoàn thành hồ sơ sổ sách.

- Tham gia “Ngày chủ nhật xanh”.

*  Tháng 11:

- Thực hiện kế hoạch giáo dục chủ đề “Cô bác trong nhà trẻ” và chủ đề “ Gia đình’’. Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt hằng ngày của trẻ.

- Tham gia các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.

- Tham gia dự giờ giáo viên các lớp để học tập, trao đổi kinh nghiệm.

- Thực hiện công tác tuyên truyền phòng chống dịch bệnh.

- Thực hiện các chuyên đề của tháng 11.

- Tham gia sinh hoạt chuyên môn, họp hội đồng.

- Hoàn thành hồ sơ sổ sách.

- Tham gia “Ngày chủ nhật xanh”.

* Tháng 12:

- Cân đo, theo dõi biểu đồ quý II cho trẻ.

- Thực hiện kế hoạch giáo dục chủ đề “Gia đình” và chủ đề “Động vật”. Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt hằng ngày của trẻ.

- Tham gia các hoạt động chào mừng ngày thành lập QĐNDVN và ngày hội Quốc phòng toàn dân 22/12.

- Tham gia giao lưu chuyên đề “Phát triển vận động” tại cơ sở.

- Tham gia dự giờ giáo viên các lớp để học tập, trao đổi kinh nghiệm.

- Thực hiện công tác tuyên truyền phòng chống dịch bệnh.

- Thực hiện các chuyên đề của tháng 12.

- Tham gia sinh hoạt chuyên môn, họp hội đồng.

- Hoàn thành hồ sơ sổ sách.

- Tham gia “Ngày chủ nhật xanh”.

- Kiểm kê tài sản học kì I.

* Tháng 1:

- Thực hiện kế hoạch giáo dục chủ đề “Động vật” và chủ đề “Tết và mùa xuân”.  Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt hằng ngày của trẻ.

- Tham gia sơ kết học kỳ I.

- Tham gia lễ hội “Bé vui đón Tết – Hội chợ xuân cho trẻ em mầm non cấp cơ sở”.

- Tham gia các hoạt động Mừng Đảng- Mừng Xuân.

- Tham gia dự giờ giáo viên các lớp để học tập, trao đổi kinh nghiệm.

- Thực hiện công tác tuyên truyền phòng chống dịch bệnh.

- Thực hiện các chuyên đề của tháng 1.

- Tham gia sinh hoạt chuyên môn, họp hội đồng.

- Hoàn thành hồ sơ sổ sách.

- Tham gia “Ngày chủ nhật xanh”.

* Tháng 2:

- GV trực tết Nguyên Đán theo lịch phân công.

- Ổn định nề nếp trẻ sau nghỉ Tết.

- Thực hiện kế hoạch giáo dục chủ đề “Tết và mùa xuân” và chủ đề “ Cây và những bông hoa đẹp. Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt hằng ngày của trẻ.

- Tham gia dự giờ giáo viên các lớp để học tập, trao đổi kinh nghiệm.

- Thực hiện công tác tuyên truyền phòng chống dịch bệnh.

- Thực hiện các chuyên đề của tháng 2.

- Tham gia sinh hoạt chuyên môn, họp hội đồng.

- Hoàn thành hồ sơ sổ sách.

- Tham gia “Ngày chủ nhật xanh”.

* Tháng 3:

- Cân đo, theo dõi biểu đồ quý III cho trẻ.

- Thực hiện kế hoạch giáo dục chủ đề “ Cây và những bông hoa đẹp’’ và chủ đề “Giao thông”. Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt hằng ngày của trẻ.

- Tham gia các hoạt động chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3.

- Tham gia dự giờ giáo viên các lớp để học tập, trao đổi kinh nghiệm.

- Thực hiện công tác tuyên truyền phòng chống dịch bệnh.

- Thực hiện các chuyên đề của tháng 3.

- Tham gia sinh hoạt chuyên môn, họp hội đồng.

- Hoàn thành hồ sơ sổ sách.

- Tham gia “Ngày chủ nhật xanh”.

* Tháng 4:

- Thực hiện kế hoạch giáo dục chủ đề “Mùa hè của bé”. Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt hằng ngày của trẻ.

- Thực hiện đánh giá chất lượng giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp, Chuẩn hiệu trưởng - hiệu phó; nộp sáng kiến kinh nghiệm; Bình xét thi đua cuối năm; Đánh giá CCVC.

- Tham gia dự giờ giáo viên các lớp để học tập, trao đổi kinh nghiệm.

- Thực hiện công tác tuyên truyền phòng chống dịch bệnh.

- Thực hiện các chuyên đề của tháng 4.

- Tham gia sinh hoạt chuyên môn, họp hội đồng.

- Hoàn thành hồ sơ sổ sách.

- Tham gia “Ngày chủ nhật xanh”.

* Tháng 5:

- Thực hiện kế hoạch giáo dục chủ đề “Bé lên mẫu giáo”. Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt hằng ngày của trẻ.

- Hoàn thành bồi dưỡng thường xuyên

- Hoàn thành các loại hồ sơ sổ sách cuối năm.

- Tham gia lễ “Tổng kết phát thưởng” cuối năm học.  

- Kiểm kê tài sản học kì II.

- Tham gia sinh hoạt chuyên môn, họp hội đồng.

- Tham gia “Ngày chủ nhật xanh”.