Kiến thức không có trọng lượng, nó là kho báu bạn có thể mang theo một cách dễ dàng "

Ngày 18 tháng 01 năm 2025

 » Văn bản điều hành

Văn bản điều hành

Cập nhật lúc : 10:00 07/11/2024  

QUY CHẾ CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2024-2025

UBND THÀNH PHỐ HUẾ

TRƯỜNG MẦM NON II

 
   

 


Số: 227/QC-MNII

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

                Huế, ngày 01 tháng 10 năm 2024

 

QUY CHẾ CHUYÊN MÔN

(Ban hành kèm theo quyết định số 226 /QĐ-MNII, ngày 01 tháng 10 năm 2024

của Hiệu trưởng Trường Mầm non II)

CHƯƠNG I.  NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi, đối tượng thực hiện

Quy chế này quy định nội dung thực hiện chăm sóc - nuôi dưỡng - giáo dục trẻ của cán bộ, giáo viên, các tổ chuyên môn, bộ phận được giao nhiệm vụ chuyên môn trong nhà trường; quy định cơ cấu tổ chức chuyên môn trong nhà trường.

Điều 2. Mục đích yêu cầu

- Quy chế chuyên môn là cơ sở để Phó hiệu trưởng được giao giúp Hiệu trưởng tổ chức thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và đánh giá mức độ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của cán bộ, giáo viên trong mỗi học kì và cả năm học; là căn cứ để đánh giá, xếp loại cán bộ giáo viên theo hướng dẫn của Bộ GD& ĐT.

- Thực hiện nghiêm túc Quy chế chuyên môn là cơ sở giúp nhà trường đánh giá xếp loại năng lực sư phạm, chuẩn nghề nghiệp cũng như đề xuất khen thưởng danh hiệu thi đua cho giáo viên.

- Mỗi cán bộ giáo viên có trách nhiệm thực hiện những nội dung quy định trong quy chế này.

Điều 3. Căn cứ để xây dựng quy chế chuyên môn

- Căn cứ Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;

- Căn cứ Thông tư 26/2018/TT-BGD&ĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm Non;

- Căn cứ Thông tư số 43/2006/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT hướng dẫn thanh tra toàn diện nhà trường, cơ sở giáo dục khác và thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo;

- Căn cứ Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ GD&ĐT ban hành Quy định về đạo đức nhà giáo;

- Căn cứ Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 13/4/2021 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Quyết định ban hành Chương trình Giáo dục mầm non; Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non; Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 và Quyết định số 777/QĐ-BGDĐT ngày 14/3/2017 về việc đính chính Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ GD&ĐT.

- Căn cứ Quyết định 2134/QĐ-UBND ngày 09/8/2024 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về khung kế hoạch năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Căn cứ Công văn số 2626/SGDĐT-GDMN ngày 04/9/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) Thừa Thiên Huế về việc hướng dẫn nhiệm vụ Giáo dục mầm non (GDMN) năm học 2024-2025;

- Căn cứ Hướng dẫn số 1111/PGD&ĐT ngày 09 tháng 9 năm 2024 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Huế về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục mầm non năm học 2024-2025;

- Căn cứ Kế hoạch số 203/KH- MNII ngày 28 tháng 9 năm 2024 của trường Mầm non II về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2024- 2025;  

CHƯƠNG II. NỘI DUNG QUY CHẾ

Điều 4. Tổ chuyên môn

1. Cơ cấu tổ chức bộ máy

Tổ chuyên môn được thành lập theo quy định tại Điều 13–TT52/BGDĐT ban hành Điều lệ trường Mầm Non của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

Toàn trường được bố trí 04 tổ chuyên môn như sau:

+ Tổ chuyên môn Khối MG 5-6 tuổi

+ Tổ chuyên môn Khối MG 4-5 tuổi

+ Tổ chuyên môn Khối MG 3-4 tuổi

+ Tổ chuyên môn Khối Nhà trẻ 24- 36 tháng tuổi

2. Nhiệm vụ của tổ chuyên môn

2.1. Căn cứ kế hoạch của nhà trường, xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tháng, năm học nhằm thực hiện chương trình giáo dục mầm non;

2.2 Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; quản lý sử dụng tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường;

2.3. Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; tham gia đánh giá, xếp loại nhân viên theo quy định.

 3. Chế độ kiểm tra, hội họp

3.1. Kiểm tra giáo án, việc thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục  của giáo viên: 1tháng/lần (Vào cuối chủ đề).

3.2. Tổ chuyên môn sinh hoạt định kỳ ít nhất 02 tuần/1lần.

- Việc sinh hoạt chuyên môn cần đảm bảo đúng nội dung về chuyên môn của tổ, có tính mới, hình thức tổ chức phong phú để đạt được hiệu quả cao.

4. Quy định về hồ sơ của tổ chuyên môn

Hồ sơ sổ sách của tổ chuyên môn thực hiện theo điều 21 Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;

4.1. Kế hoạch hoạt động năm, tháng, tuần của tổ.

4.2. Sổ ghi chép nội dung sinh hoạt chuyên môn của tổ.

4.3. Kế hoạch chuyên đề của tổ.

4.4. Biên bản BDTX.

Điều 5. Đối với ban giám hiệu

- Xây dựng Quy chế chuyên môn, chỉ đạo tập thể sư phạm nhà trường triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả.

- Giao cho Phó Hiệu trưởng có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, hướng dẫn, giúp đỡ giáo viên trong việc xây dựng nội dung, kế hoạch giáo dục (kế hoạch năm, tháng, tuần, ngày) và kiểm tra hồ sơ sổ sách tổ chuyên môn và giáo viên 01 lần/1 tháng.

- Duyệt kế hoạch giáo dục cho giáo viên trước khi bước sang thực hiện chủ đề mới tiếp theo ít nhất trước 1 tuần và chịu trách nhiệm về kế hoạch giáo dục đó.

- Thường xuyên kiểm tra việc xây dựng kế hoạch giáo dục của giáo viên để có biện pháp tháo gỡ vướng mắc, giúp giáo viên thực hiện đúng mục tiêu giáo dục.

- Hàng tháng tổ chức đánh giá kết quả hoạt động của nhà trường trong tháng trước và xây dựng phương hướng nhiệm vụ cho tháng sau phù hợp với thực tế của đơn vị.

- Tham gia các hoạt động giáo dục: Hiệu trưởng 02 giờ/1 tuần; Phó Hiệu trưởng 04 giờ/1 tuần.

Điều 6. Đối với tổ trưởng, tổ phó chuyên môn

- Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo năm, tháng, tuần và các hoạt động khác của nhà trường, các tổ chức đoàn thể phù hợp với điều kiện của tổ và yêu cầu nhiệm vụ chung của đơn vị.

- Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tham gia kiểm tra đánh giá chất lượng hiệu quả công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ và quản lý sử dụng tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường.

- Tham gia đánh giá, xếp loại chuẩn nghề nghiệp của giáo viên mầm non.

- Đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên.

- Phản ánh tình hình của tổ, tham mưu cho nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch nhiệm vụ.

- Số lượng tham gia dự giờ chuyên môn: Tổ trưởng, tổ phó 02-03 hoạt động/1 tháng. Ngoài rat ham gia dự giờ theo đoàn kiểm tra nội bộ, chấm thi giáo viên dạy giỏi hoặc dự giờ đột xuất theo sự kiến nghị của Hiệu trưởng.

- Kiểm tra kế hoạch giáo dục và hồ sơ của các thành viên tổ mình quản lý 1 tháng/1 lần (vào cuối chủ đề).

Điều 7. Đối với giáo viên

1.  Nhiệm vụ chung của giáo viên:

- Bảo vệ an toàn về thể chất, tinh thần và tính mạng của trẻ em trong thời gian trẻ em ở nhà trường.

- Thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình giáo dục mầm non.

- Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; thực hiện quy tắc ứng xử của giáo viên, các quy định về đạo đức nhà giáo theo quy định; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em.

- Chủ động phối hợp với gia đình trẻ trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục và tuyên truyền, phổ biến kiến thức nuôi dạy con theo khoa học cho các bậc cha mẹ, các dịch bệnh mà trẻ dễ mắc phải.

- Tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.

- Thực hiện các nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quy định của nhà trường, quyết định của Hiệu trưởng.

- Tìm hiểu và nắm vững đặc điểm tâm- sinh lý, thông tin của trẻ (Trẻ hộ nghèo, cận nghèo, trẻ có hoàn cảnh khó khăn, trẻ tự kỷ, khuyết tật, dân tộc, suy dinh dưỡng...) để có biện pháp tổ chức nuôi dưỡng, giáo dục sát đối tượng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của trẻ, của lớp.

-  Có đầy đủ hồ sơ trẻ khuyết tật, thường xuyên quan tâm giúp đỡ và phổi hợp với phụ huynh để chăm sóc tốt cho trẻ đó (Nếu có).

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong soạn giảng. Xây dựng môi trường học tập trong và ngoài lớp bằng sản phẩm của cô và trẻ hợp lý, có thẩm mỹ, phù hợp với chủ đề, độ tuổi của trẻ.

- Thực hiện tốt công tác điều tra trẻ trên địa bàn (đầy đủ, chính xác, báo cáo kịp thời)

2. Những quy định về hồ sơ:

Có đủ hồ sơ theo hướng dẫn thực hiện hồ sơ trường mầm non do chuyên môn Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT quy định tại điều 21, Điều lệ trường mầm non:

- Kế hoạch giáo dục (Năm, tháng, tuần, ngày)

- Sổ theo dõi trẻ đến nhóm/ lớp.

- Sổ theo dõi chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.

- Sổ theo dõi tài sản thiết bị, đồ chơi của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.

- Sổ hội họp (01 quyển): Tham quan học tập, ghi chép các nội dung hội họp của nhà trường, nội dung sinh hoạt chuyên môn, sinh hoạt tổ chuyên môn… (ghi cụ thể, rõ ràng ngày, tháng, năm, từng nội dung theo thứ tự thời gian, nếu họp thì ghi cụ thể thành phần họp; số người tham gia, nội dung họp,...).

- Sổ dự giờ.

- Sổ học BDTX.

Số lần kiểm tra hồ sơ sổ sách giáo viên tối thiểu: 1 tháng/1lần. Có chữ ký của BGH nhà trường. Ngoài ra, Ban giám hiệu sẽ kiểm tra đột xuất.

2.1. Kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục (kế hoạch giáo dục ngày):

- Kế hoạch giáo dục thực hiện trên phần mềm KHGD.

- Trong kế hoạch giáo dục cần có đầy đủ mục tiêu, kế hoạch tuần của chủ đề.

- Kế hoạch giáo dục giảng dạy phải soạn trước khi tiến hành giảng dạy và đã được BGH duyệt.

- Soạn bài đầy đủ theo phân phối ch­ương trình, theo kế hoạch giáo dục tháng, tuần, nâng cao chất l­ượng bài soạn, đúng quy cách theo hướng dẫn chung của Phòng GD&ĐT.

2.2. Sổ dự giờ - Sổ chuyên môn - Sổ hội họp:

- Sổ dự giờ ghi chép đầy đủ, cụ thể tiến trình giờ dạy trong sổ dự giờ.

- Phần ghi tập huấn chuyên môn cần ghi chép đầy đủ, rõ ràng, ghi chép tất cả các buổi tập huấn bồi dưỡng chuyên môn của Phòng, Trường và tổ khối. Cần lưu ý đến công tác tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.

- Phần ghi chép các buổi hội họp cần ghi chép đầy đủ, rõ ràng, cụ thể từng lần họp (Họp trường, họp chuyên môn, họp tổ khối, họp công đoàn)

2.3. Sổ học bồi dưỡng thường xuyên

- Ghi chép đầy đủ các bài học được đánh máy hoặc viết tay, không sao chép bài học của đồng nghiệp.

2.4. Sổ theo dõi trẻ nhóm/ lớp, sổ chất lượng, chăm sóc giáo dục trẻ:

          - Xây dựng kế hoạch năm, tháng đầy đủ, rõ ràng. Ghi chép đầy đủ lý lịch của trẻ. Theo dõi đầy đủ việc đến lớp của trẻ đánh dấu chuyên cần của trẻ theo quy định. theo dõi trẻ bị suy dinh dưỡng, mắc bệnh theo quy định.

2.5. Sổ theo dõi tài sản

- Ghi chép theo dõi đúng, đủ số tài sản của nhóm lớp, có kiểm kê tài sản hàng năm nhằm theo dõi việc sử dụng và bảo quản tài sản của lớp theo quy định.

3. Tổ chức các hoạt động.

3.1. Tư­ thế, trang phục chỉnh tề, gọn gàng, lịch sự; xư­ng hô sư phạm, không sử dụng điện thoại di động, không làm việc riêng trong giờ học.

3.2. Chịu trách nhiệm quản lý trẻ, điểm danh, ghi tên trẻ vắng vào sổ theo dõi.

3.3. Tr­ước mỗi buổi học giáo viên cần lưu ý khâu vệ sinh, sĩ số trẻ và các quy định khác của nhà trư­ờng.

3.4. Chuẩn bị chu đáo đồ dùng, đồ chơi, kế hoạch giáo dục (ngày) tr­ước khi lên lớp.

3.5. Không xâm phạm thân thể, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của học sinh.

4. Dự giờ

4.1. Lịch dự giờ theo kế hoạch kiểm tra hoạt động sư phạm giáo viên theo từng học kỳ; theo kế hoạch kiểm tra nội bộ của nhà trường. Hoạt động thăm lớp dự giờ có thể thực hiện đột xuất.

4.2. Mỗi giáo viên phải được CBQL hoặc Tổ chuyên môn dự ít nhất 2 hoạt động/năm học.

4.3. Sau khi dự giờ phải trao đổi, rút kinh nghiệm và đánh giá giờ dạy.

5. Sáng kiến kinh nghiệm            

- Mỗi CB,GV đều phải luôn luôn đúc rút kinh nghiệm để không ngừng nâng cao hiệu quả giảng dạy và công tác.

- Nếu viết SKKN, cấu trúc của SKKN phải theo đúng h­ướng dẫn của nhà trư­ờng và nộp đúng thời gian quy định.

6. Chế độ thống kê, báo cáo

- TTCM - GV báo cáo định kì đột xuất, yêu cầu phải đúng, đủ, kịp thời mọi sự sai sót phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.

7. Đối với công tác nuôi dưỡng

- Đảm bảo chất lượng bữa ăn cho trẻ. Cho trẻ ăn hết suất hết khẩu phần ăn.

- Cho trẻ vệ sinh trước khi ăn, sau khi ăn và sau khi ngủ dậy.

- Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi chơi và đi vệ sinh, khi tay bẩn.

- Đảm bảo mức ăn 27.000đ/trẻ/ngày.

- Thực đơn: Nghiêm túc thực hiện theo thực đơn trường xây dựng.

- Đảm bảo đủ nước uống cho trẻ, vệ sinh và phù hợp với thời tiết.

          Điều 8. Kỷ luật lao động.

- Thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý lao động, đảm bảo giờ giấc làm việc, không bỏ giờ, bỏ buổi dạy, cắt xén chương trình.

- CBGV nghỉ phải làm giấy phép ghi rõ lý do xin nghỉ, xin ý kiến tổ trưởng và trình Hiệu tr­ưởng hoặc Phó hiệu trưởng quyết định. Chấm công đầy đủ các hoạt động tập thể nh­ư hội họp. Khi xin phép BGH nhất trí thì giáo viên phải báo lại cho tổ trưởng rõ (ngư­ời nghỉ phải đề xuất tr­ước ít nhất 01 ngày trước khi nghỉ trừ trường hợp đột xuất). Nếu CBGV được Phòng GD&ĐT điều động đi công tác phải nhận công lệnh trực tiếp từ Hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng và báo cáo việc thực hiện quy trình bố trí dạy thay trong thời gian đi công tác.

- Giáo viên nộp giáo án, hồ sơ không đúng theo quy định, không đảm bảo những quy định tại quy chế này lần thứ nhất: nhắc nhở; lần thứ 2: lập biên bản, cắt thi đua khen thưởng hạ bậc xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Đánh giá viên chức cuối năm. Lưu hồ sơ cá nhân.

CHƯƠNG III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng

Triển khai đến toàn thể cán bộ, giáo viên nội dung quy định trong Quy chế này, tổ chức thực hiện Quy chế, thường xuyên và định kì kiểm tra việc thực hiện Quy chế của cán bộ, giáo viên. 

Điều 10. Trách nhiệm của Tổ trưởng chuyên môn

Hướng dẫn để cán bộ, giáo viên tổ mình phụ trách nghiêm túc thực hiện nội dung đã được quy định trong quy chế này. Trong quá trình thực có nội dung nào chưa phù hợp kịp thời góp ý để BGH xem xét, quyết định điểu chỉnh, bổ sung. Nghiên cứu các văn bản có liên quan để làm căn cứ tổ chức điều hành nhiệm vụ giảng dạy của tổ chuyên môn, cán bộ, giáo viên.

Điều 11. Trách nhiệm của cán bộ, giáo viên

          Cán bộ, giáo viên căn cứ nhiệm vụ được phân công nghiêm túc thực hiện nội dung quy định tại Quy chế này.

Điều 12. Trách nhiệm của các Tổ chức đoàn thể

Căn cứ nhiệm vụ, phối hợp tổ chức thực hiện Quy chế.

Trên đây là Quy chế chuyên môn của trường Mầm non II, năm học 2024-2025. Đề nghị toàn thể cán bộ, giáo viên nghiêm túc thực hiện./.

Nơi nhận:                                 

-Phòng GD&ĐT (b/c);

- BGH (t/d)

- Tổ CM (t/h);    

 - Lưu HSCM.

XÉT DUYỆT

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Cao Tâm Uyên

NGƯỜI XÂY DỰNG

PHÓ HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

Lê Thị Dạ Thảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND THÀNH PHỐ HUẾ

TRƯỜNG MẦM NON II

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

 

Số: 256/QĐ-MNII

 

Huế, ngày 01 tháng 10 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành quy chế chuyên môn năm học 2024-2025

 

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON II

Căn cứ Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 13/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục mầm non;

Căn cứ Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25/10/2011 về việc quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non;

Căn cứ Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ GDĐT ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;

Căn cứ Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ GDĐT ban hành quy định về chuẩn Hiệu trưởng trường mầm non;

Căn cứ công văn số 1111/PGDĐT-GDMN ngày 

 

09 tháng 9 năm 2024của PhòngGD&ĐT thành phố Huế về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục mầm non năm học 2024-2025;

    Căn cứ Kế hoạch số 203/KH- MNII ngày 28 tháng 9 năm 2024 của trường Mầm non II về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2024- 2025;  

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, năng lực của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên Trường Mầm non II.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy chế thực hiện chuyên môn trong trường Mầm non II, năm học 2024- 2025.

Điều 2. Quy chế này có hiệu lực và được áp dụng cho năm học 2024- 2025.

Điều 3. Toàn thể cán bộ, giáo viên Trường Mầm non II có trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu: VT, CM.

HIỆU TRƯỞNG

                Nguyễn Cao Tâm Uyêm

 

 

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ

TRƯỜNG MẦM NON ........

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

 
   

 


          ......, ngày      tháng      năm 20

 

 

CAM KẾT

Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm học 2020-2021

         

Họ và tên:........................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................

Chức vụ:..........................................................................................................

Nhiệm vụ được giao:.......................................................................................

Xin cam kết thực hiện nhiệm vụ chuyên môn như sau:

1. Đảm bảo nghiêm túc ngày, giờ công theo quy định;

2. Thực hiện nghiêm túc giờ giấc lên lớp, tuyệt đối không tập trung nói chuyện, không làm việc riêng trong giờ hành chính;

3. Không sử dụng điện thoại khi đang tổ chức các hoạt động cho trẻ (Lần 1 nhắc nhở, Lần 2 ký sổ phê bình trước cuộc họp, lần 3 lập biên bản hạ thi đua)

4. Nghiêm túc thực hiện chương trình, thời khóa biểu, tổ chức đầy đủ các hoạt động phù hợp với độ tuổi lớp mình phụ trách;

5. Có đầy đủ hồ sơ sổ sách theo quy định, ghi chép đủ nội dung, trình bày sạch đẹp, khoa học;

6. Xây dựng kế hoạch giáo dục và duyệt vào chiều thứ 5 hoặc thứ 6 hàng tuần, dán công khai ở lớp và nộp cho BGH để theo dõi lịch giảng;

7. Nội dung bài dạy và thời gian thực hiện phải tuân theo kế hoạch chương trình đã được BGH ký duyệt (nếu bài dạy trong kế hoạch không phù hợp cần thay đổi phải báo cáo và được sự nhất trí của Ban giám hiệu mới thực hiện và ghi chú vào trong kế hoạch chương trình của lớp để điều chỉnh trong năm sau);

8. Soạn giáo án đầy đủ, bám sát kế hoạch thực hiện chương trình trước khi lên lớp, soạn bài trước hai ngày, bài soạn trình bày sạch đẹp, khoa học. Trong từng bài soạn phải thể hiện được các nội dung của bài dạy, rõ ràng các bước tiến hành. Đánh giá hằng ngày đầy đủ rõ ràng, đánh giá cuối chủ đề cụ thể theo các lĩnh vực, mục tiêu đúng với trẻ của lớp mình;

9. Có kế hoạch trang trí nhóm lớp, tạo góc mở, làm đồ dùng đồ chơi, theo đúng thời gian, đúng chủ đề đang hoạt động một cách đa dạng, phong phú, phù hợp;

10. Thực hiện nghiêm túc việc sử dụng, bảo quản đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giảng dạy trong các hoạt động một cách có hiệu quả, nếu hỏng không sử dụng được thì phải báo ngay cho BGH để sửa chữa, thanh lí theo quy định;

11. Tuyệt đối không quát mắng, đánh phạt trẻ, xúc phạm, mạt sát trẻ, không được cắt xén khẩu phần ăn của trẻ;

12. Tham gia đầy đủ, nghiêm túc các buổi sinh hoạt, bồi dưỡng chuyên môn, tham quan học tập do tổ chuyên môn, nhà trường và ngành tổ chức.

13. 100% trẻ đến cuối năm nhận biết và đọc được 29 chữ cái, 10 số.

14. 100% trẻ đến cuối năm hoàn thành chương trình mẫu giáo 5 tuổi. (nếu là giáo viên giảng dạy độ tuổi 5-6 tuổi)

15. Tuyên truyền phụ huynh cho trẻ đi học đểu đảm bảo tỷ lệ chuyên cần 90-95%

16. Chăm sóc trẻ chu đáo trong giờ ăn - giờ ngủ, động viên trẻ ăn hết xuất, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng, thấp còi đến cuối năm dưới 2%.

17. Được phân công điều tra phổ cập đảm bảo số liệu chính xác và báo cáo kịp thời.

Nếu tôi vi phạm nội dung cam kết trên, lần 1 nhắc nhở, lần 2 phê bình trước cuộc họp hội đồng sư phạm, lần 3 lập biên bản kỷ luật. Tùy theo tính chất và mức độ sai phạm, nhà trường sẽ áp dụng mức kỷ luật từ khiển trách đến buộc thôi việc.

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

 

NGƯỜI CAM KẾT

( Kí, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

Số lượt xem : 628

Các tin khác