Tin tức
KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2017-2018
KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2017-2018
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non (GDMN), giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm 2017-2018;
Căn cứ công văn số 2102/SGDĐT-GDMN ngày 30 tháng 8 năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế về việc hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2017-2018;
Căn cứ phương hướng nhiệm vụ năm học 2017-2018 của ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Huế;
Căn cứ công văn số 1306/PGDĐT-GDMN ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Huế về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2017-2018;
Căn cứ tình hình thực tế của đơn vị, trường Mầm non II xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018 như sau:
I/ ĐẶC ĐIỂM
Trường có 02 cơ sở:
- Cơ sở 1 (41 Đinh Tiên Hoàng): 16 lớp mẫu giáo (03 lớp 3-4 tuổi; 05 lớp 4-5 tuổi, 08 lớp 5-6 tuổi).
- Cơ sở 2 (30 Nguyễn Biểu): 04 nhóm, lớp, trong đó 03 nhóm trẻ (24-36 tháng tuổi), 01 lớp (3-4 tuổi).
Tổng số trẻ: 729 trẻ/20 nhóm, lớp. Trong đó, nhà trẻ: 75 trẻ/ 2 nhóm, mẫu giáo: 654 trẻ/17 lớp. Cụ thể:
+ Nhà trẻ : 03 nhóm/75 cháu/07 GV
+ Mẫu giáo bé (3-4 tuổi): 04 lớp/160 cháu/11 GV
+ Mẫu giáo nhỡ (4-5 tuổi): 05 lớp/196 cháu/11 GV
+ Mẫu giáo lớn (5-6 tuổi): 08 lớp/298 cháu/16 GV
- Tổng số CBGVNV: 67 người.
Cán bộ quản lý: 03 người (03 ĐHMN);
GV: 41 người (36 ĐHMN, 04 CĐMN, 01 TCMN).
Nhân viên: 23 người. Trong đó, 03 nhân viên (1 KT: ĐHKT, 1 VT: ĐHKT+ Nghiệp vụ văn thư, 1 YT: Trung cấp y tế ) và 14 cấp dưỡng, 02 lao công, 03 bảo vệ, 01 NV khác: ĐH). Nhân viên cấp dưỡng có chứng chỉ nấu ăn. Ngoài ra, hợp đồng 04 giáo viên vụ việc.
1. Thuận lợi:
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm và chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo phòng GD& ĐT Thành phố Huế; của Đảng Ủy - Chính quyền địa phương;
- Địa điểm trường ở vị trí thuận tiện; cơ sở khang trang, sạch đẹp, luôn tạo được môi trường “Thân thiện, an toàn, xanh, sạch đẹp”; điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện chăm sóc trẻ hoàn thiện; công trình vệ sinh khép kín tạo điều kiện thuận lợi trong công tác chăm sóc giáo dục (CSGD) trẻ và thu hút phụ huynh và cộng đồng;
- Có chi bộ trong sạch vững mạnh; công đoàn nhiều năm liền đạt “Công đoàn vững mạnh xuất sắc” được LĐLĐ tỉnh tặng bằng khen; chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh tích cực, năng nổ tham gia các phong trào của nhà trường, địa phương tổ chức;
- Phụ huynh có nhận thức đúng đắn hơn về Ngành học Mầm non nên đã nhiệt tình ủng hộ và phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ;
- Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, có ý thức trách nhiệm cao, thương yêu chăm sóc cháu, tích cực trong mọi hoạt động, có ý thức học hỏi nâng cao trình độ về mọi mặt;
- Phường được thành phố công nhận đạt PCGDMN cho trẻ 5 tuổi giai đoạn 2011-2015 và năm những năm tiếp theo.
Những kết quả đã đạt được trong những năm học qua là điều kiện thuận lợi để nhà trường tiếp tục phấn đấu phát triển cho năm học tiếp theo.
2. Khó khăn:
- Năm nay, số trẻ sinh năm 2012 trên địa bàn phường ra lớp đông. So với năm trước, nhà trường tăng thêm 02 lớp mẫu giáo 5-6 tuổi thành 08 lớp mẫu giáo 5-6 tuổi. Nhà trường phải mở phòng học, việc sắp xếp, bố trí giáo viên, phân nhóm, lớp và phân bổ số lượng đồ dùng, đồ chơi thiết bị phục vụ cho các nhóm, lớp gặp nhiều khó khăn.
- Cơ sở 2 đã cải tạo nhưng sân hẹp, thiếu môi trường thiên nhiên, chưa thu hút phụ huynh đến trường, tạo áp lực về cháu ở cơ sở 1.
II/ PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG
Tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình GDMN sau chỉnh sửa; tiếp tục đổi mới công tác quản lý, hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục “lấy trẻ làm trung tâm”. Đảm bảo tuyệt đối an toàn về thể chất, tinh thần cho trẻ. Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi (PCGDMNTNT). Quan tâm trẻ có hoàn cảnh khó khăn, trẻ khuyết tật học hòa nhập; tăng cường hỗ trợ, giúp đỡ các nhóm, lớp Nhà trẻ- Mẫu giáo trên địa bàn. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý, chăm sóc giáo dục trẻ và bồi dưỡng giáo viên; nâng cao năng lực cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT.
III/ CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và phong trào thi đua
Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban chấp hành trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT; Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định đạo đức Nhà giáo.
Chủ đề “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học”; cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, “Trường học xanh, sạch, đẹp, an toàn”.
1.1. Chỉ tiêu:
- 100% CB- GV- NV nắm các văn bản, Nghị quyết, Chỉ thị thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua.
- 20/20 nhóm, lớp tích cực tham gia thực hiện phong trào thi đua với chủ đề “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học”; 100% CB GV-NV-LĐ thực hiện hiệu quả phong trào “Trường học xanh, sạch, đẹp, an toàn” và cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.
- Trường giữ vững danh hiệu xuất sắc trong phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
1.2. Biện pháp:
- Quán triệt các Nghị quyết, Chỉ thị, văn bản của TW, Bộ GD&ĐT; thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua trong toàn thể HĐSP. Tạo điều kiện cho CB- GV- NV tham gia học đầy đủ lớp bồi dưỡng chính trị do ngành và địa phương tổ chức, nghiên cứu, đọc tài liệu sách báo về cuộc đời của Hồ Chí Minh, học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Tổ chức thảo luận, viết thu hoạch và mỗi một CB- GV- NV đề ra phương hướng phấn đấu của bản thân trong nhiệm vụ mới. Nâng cao nền nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm trong nhà trường.
- BGH nhà trường xây dựng kế hoạch, chỉ đạo đội ngũ thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua với chủ đề “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học”; tiếp tục duy trì và nâng cao các phong trào thi đua thành các hoạt động thường xuyên, tự giác trong nhà trường.
- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.
- Tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm và khen thưởng kịp thời CB- GV- NV thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua, đưa vào tiêu chí thi đua hàng tháng; xây dựng điển hình tiên tiến, nêu gương những CB- GV- NV có nhiều nỗ lực vượt khó khăn, tâm huyết với nghề.
- Tăng cường giáo dục rèn luyện các kỹ năng tự phục vụ, nề nếp thói quen vệ sinh tốt, kỹ năng tự bảo vệ an toàn bản thân, kỹ năng giao tiếp: mạnh dạn, tự tin bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân, thân thiện, chia sẻ hợp tác với bạn bè, lễ phép với người lớn tuổi, tích cực trong các hoạt động vui chơi học tập.
2. Phát triển mạng lưới trường lớp; tăng tỷ lệ huy động trẻ
* Tổng điều tra trên toàn phường có: 989 cháu, nữ: 456 cháu.Trong đó:
Nhà trẻ: 325 cháu Nữ: 156
Mẫu giáo: 664 cháu Nữ: 318
Trẻ 5 tuổi: 274 cháu Nữ: 108
2.1. Chỉ tiêu:
- 20/20 nhóm, lớp đảm bảo diện tích cho trẻ vui chơi, hoạt động giáo dục.
- Phấn đấu tăng tỷ lệ huy động trẻ các nhóm, lớp cơ sở 2.
- Tăng tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo 3-4 tuổi và trẻ nhà trẻ, phấn đấu huy động trẻ ra lớp ở độ tuổi nhà trẻ đạt trên 40%, trẻ mẫu giáo đạt trên 90%, trong đó, trẻ 5 tuổi đạt trên 99%.
2.2. Biện pháp:
- Sử dụng một phần chi thường xuyên ở ngân sách, 20% tăng cường cơ sở vật chất, cải tạo phòng học, nhà vệ sinh, lắp máy điều hòa, quạt, kệ, giá… thiết bị đồ dùng đồ chơi trong danh mục, ngoài danh mục đầy đủ cho các nhóm, lớp. Bên cạnh đó, huy động nguồn lực từ phụ huynh để tăng cường cơ sở vật chất, hỗ trợ tiền điện tăng thêm do sử dụng điều hòa… Đầu tư cải tạo môi trường, cơ sở vật chất ở cơ sở 2.
- Thực hiện có hiệu quả công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trong nhà trường; tổ chức tốt các ngày hội, ngày lễ: “Ngày hội bé đến trường”, “Lễ hội trung thu”, ngày “Quốc tế thiếu nhi 1/6”; tạo môi trường “An toàn, xanh, sạch, đẹp” trong, ngoài lớp.
- Phối hợp với địa phương trong công tác phổ cập: điều tra, phúc tra trẻ 5 tuổi, nhằm huy động tối đa trẻ 5 tuổi đến trường công lập, tư thục học Chương trình GDMN và huy động các trẻ trong độ tuổi mầm non đến trường; thống kê chính xác số cháu trong độ tuổi từ 0-6 tuổi, nắm số trẻ ra lớp ở các loại hình theo từng học kỳ.
- Ưu tiên miễn giảm học phí cho các cháu 5 tuổi có hoàn cảnh khó khăn, gia đình chính sách, hộ nghèo, thăm hỏi cháu ốm đau.
3. Củng cố nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi
Triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về Phổ cập giáo dục, xoá mù chữ (PCGD-XMC); Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Quy định về Điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGD-XMC. Kế hoạch số 2157/KH-SGDĐT-GDMN ngày 22/9/2016 của Sở GD&ĐT về việc duy trì và nâng cao chất lượng PCGDMNTNT; Kế hoạch số 368/KH-UBND ngày 17/2/2017 của UBND thành phố Huế về kế hoạch công tác PCGD-XMC năm 2017.
Tập trung ưu tiên nguồn lực để đảm bảo duy trì, nâng cao chất lượng PCGDMNTNT. Triển khai cập nhật số liệu, thực hiện báo cáo, khai thác dữ liệu PCGDMNTNT trên hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD-XMC theo phân cấp quản lý một cách hiệu quả.
3.1. Chỉ tiêu:
- 100% CB QL-GV-NV nắm các Nghị quyết, Thông tư, Kế hoạch về PCGD-XMC của các cấp.
- Cập nhật số liệu, báo cáo PCGDMNTNT trên hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD-XMC đúng thời gian qui đinh, chính xác.
3.2. Biện pháp thực hiện:
- Nhà trường tiếp tục tham mưu, tăng cường công tác khảo sát, kiểm tra, đánh giá và tìm biện pháp quản lý tốt nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập trên địa bàn phường theo Quyết định 41/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục nhằm đảm bảo chất lượng CSGD.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong việc thu thập và quản lý thông tin, số liệu PDGDMN cho trẻ 5 tuổi; nâng cao kỹ năng nghiệp vụ thực hiện PCGDMN cho trẻ 5 tuổi cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Tranh thủ các nguồn kinh phí để đầu tư CSVC và trang thiết bị dạy học.
- Nâng cao chuyên mục GDMN về PCGDMNTNT trên loa, đài phát thanh. Làm tốt công tác tuyên truyền các bậc cha mẹ, xây dựng góc tuyên truyền có nội dung phù hợp với thực tế của đơn vị.
4. Nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
4.1. Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất lẫn tinh thần cho trẻ
Thực hiện Chỉ thị 505/CT-BGDĐT ngày 20/2/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc tăng cường các giải pháp đảm bảo an toàn trong các cơ sở giáo dục; văn bản chỉ đạo các cấp về ngăn ngừa, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm và đảm bảo an toàn trong trường học. Thực hiện nghiêm túc các qui định tại Thông tư 13/2010/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ.
Đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ cùng, đồ chơi, khắc phục những yếu tố nguy cơ gây mất an toàn, đảm bảo an toàn khi trẻ tham gia các hoạt động trong và ngoài lớp học.
4.1.1. Chỉ tiêu:
- Môi trường trong và ngoài lớp luôn đảm bảo an toàn, thân thiện.
- 20/20 nhóm, lớp có thiết bị, đồ chơi đảm bảo tính an toàn.
- 100% trẻ đến trường đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất lẫn tinh thần.
4.1.2. Biện pháp:
- Quán triệt, tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của CBQL, GV, cha mẹ trẻ về xây dựng trường học an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích trong cơ sở GDMN. Tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ.
- Luôn chú trọng xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, môi trường “Học bằng chơi” cho trẻ trong và ngoài nhóm, lớp.
- Thường xuyên kiểm tra điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, kịp thời phát hiện, chỉ đạo khắc phục những yếu tố nguy cơ gây mất an toàn để đảm bảo an toàn cho trẻ khi tham gia các hoạt động tại trường/lớp mầm non.
4.2. Nâng cao chất lượng công tác nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe
Sử dụng phần mềm trong việc xây dựng thực đơn cân đối nhu cầu năng lượng cho trẻ ở trường mầm non, thực hiện các quy định về VSATTP.
Thực hiện nghiêm túc công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trường học. Phối hợp chặt chẽ với Trung tâm y tế Thành phố triển khai các biện pháp kiểm tra VSATTP.
4.2.1. Chỉ tiêu phấn đấu
- 100% CBQL-GV nắm nội dung Thông tư, Quyết định thực hiện.
- CBQL-GV-NV biết sử dụng phần mềm trong việc xây dựng thực đơn cân đối nhu cầu năng lượng cho trẻ ở trường mầm non, thực hiện các quy định về VSATTP.
- 20/20 nhóm, lớp và bếp ăn có lịch vệ sinh và thực hiện theo qui định.
- 100% CB-GV-NV được khám sức khỏe 1 lần/ năm.
- 100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ, được theo dõi sự phát triển thể lực bằng biểu đồ tăng trưởng.
- 100% trẻ được ăn bán trú tại trường; đảm bảo nhu cầu năng lượng trong một ngày của trẻ ở trường. Đối với trẻ 24- 26 tháng tuổi: 600-651Kcal; trẻ mẫu giáo: 615-726 Kcalo.
- > 95% trẻ đều có đồ dùng vệ sinh cá nhân và biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, hành vi văn minh…
- 20/20 nhóm, lớp và bếp ăn có lịch vệ sinh.
Qua đợt cân đo đầu năm (Tháng 9):
+ Cân nặng BT: 605/729 cháu; tỷ lệ 83% _ Chỉ tiêu cuối năm > 91,5%;
+ Thừa cân: 90/729 cháu; tỷ lệ 12,3% _ Chỉ tiêu cuối năm < 8,5%;
+ SDD thể nhẹ cân: 13/729 cháu; tỷ lệ 1,8% _ Chỉ tiêu cuối năm: xóa;
+ Chiều cao BT: 708/729 cháu; tỷ lệ 97,1% _ Chỉ tiêu cuối năm > 98%;
+ SDD thể thấp còi: 21/729 cháu; tỷ lệ 2,9% _ Chỉ tiêu cuối năm < 2%;
Bệnh tật:
+ Hô hấp: 01/729 cháu, tỷ lệ 0,14% _ Chỉ tiêu cuối năm: xóa;
+ Sâu răng: 393/729; tỷ lệ 53,9% _ Chỉ tiêu cuối năm < 40%;
+ Bệnh khác: 11/729; tỷ lệ 15,09% _ Chỉ tiêu cuối năm < 8%.
4.2.2. Biện pháp thực hiện:
- Xây dựng chế độ ăn cân đối, đa dạng, hợp lý, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng theo quy định tại Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình GDMN và Quyết định số 777/QĐ-BGDĐT ngày 14/3/2017 về Điều chỉnh Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
- Sử dụng phần mềm trong việc xây dựng thực đơn, tính khẩu phần ăn cho trẻ đảm bảo dinh dưỡng và đúng định lượng; đồng thời, rà soát, cập nhật các tiêu chuẩn về dinh dưỡng theo quy định để cân đối nhu cầu năng lượng cho trẻ.
- Hợp đồng thực phẩm nơi có tư cách pháp nhân, uy tín, chất lượng.
- Xây dựng vườn rau của bé với nhiều loại rau, đảm bảo xanh, sạch.
- Quán triệt nội dung văn bản Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trường học. Phối hợp với các ban ngành đoàn thể, y tế trong việc chăm sóc sức khoẻ cho trẻ.
- Kiểm tra việc thực hiện cân đo, theo dõi sức khoẻ trẻ bằng biểu đồ; quản lý sức khoẻ, tiêm chủng, phòng chống dịch bệnh trong nhà trường; Phối hợp với trung tâm y tế học đường tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ (2 lần/ năm).
- Chủ động phòng chống dịch bệnh trong nhà trường; đảm bảo phòng học, phòng vệ sinh luôn sạch sẽ, khô ráo, thường xuyên xịt muỗi, khử mùi. Thực hiện tốt chiến dịch tiêm vắc xin phòng sởi- Rubella.
- Thường xuyên kiểm tra bếp ăn, cách tổ chức bữa ăn tại các nhóm, lớp: đảm bảo đủ chất, đủ định lượng; ăn đúng thực đơn quy định, trẻ mẫu giáo chế độ ăn 2 bữa: 01 bữa chính, 01 bữa phụ và uống sữa, trẻ nhà trẻ: 2 bữa chính và uống sữa.
- Thường xuyên tổ chức cho nhân viên cấp dưỡng được học tập bồi dưỡng kiến thức về dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm, cách chế biến món ăn phù hợp với khẩu vị của trẻ.
- Thực hiện việc hỗ trợ ăn trưa, miễn giảm cho trẻ em nghèo, trẻ em được hưởng chính sách từ 3-5 tuổi đầy đủ và đúng theo qui định.
- Tiếp tục triển khai thực hiện chương trình tuyên truyền giáo dục vệ sinh cá nhân,vệ sinh răng miệng và giáo dục trẻ có ý thức BVMT trong và ngoài lớp, gia đình nơi công cộng luôn sạch đẹp, đề phòng các dịch bệnh như sốt xuất huyết, tay- chân- miệng. Triển khai rộng rãi mô hình “Giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng”.
- Thường xuyên cho trẻ thực hiện các thao tác vệ sinh để hình thành cho các cháu có thói quen rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, sau khi chơi, lau mặt sau khi ngủ dậy, đánh răng (súc miệng) sau khi ăn.
4.3. Đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục; nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình giáo dục mầm non
Thực hiện sửa đổi, bổ sung của Chương trình GDMN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 sửa đổi bổ sung một số nội dung của Chương trình GDMN ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ GD&ĐT; Quyết định số 777/QĐ-BGDĐT ngày 14/3/2017 về việc đính chính Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 sửa đổi bổ sung một số nội dung của Chương trình GDMN ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009 của Bộ GD&ĐT. Phát triển Chương trình GDMN phù hợp với văn hóa, điều kiện của địa phương, của nhà trường, khả năng và nhu cầu của trẻ.
Tích hợp các nội dung giáo dục kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi trong thực hiện Chương trình GDMN. Xây dựng môi trường giao tiếp, môi trường chữ viết. Tổ chức ngày hội giao lưu “Bé khéo tay” các cấp.
Thực hiện Kế hoạch số 326/KH-SGDĐT ngày 17/02/2017 của Sở GD&ĐT và kế hoạch số 580/KH-PGDĐT ngày 08/5/2017 của Phòng GD&ĐT về việc triển khai chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2016-2020. Sơ kết, rút kinh nghiệm 2 năm học triển khai thực hiện chuyên đề. Báo cáo, đánh giá kết quả triển khai chuyên đề, gửi về Phòng GD&ĐT (Phòng GDMN) cùng thời điểm báo cáo tổng kết năm học.
Thực hiện nâng cao chất lượng chuyên đề “Giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non”.
Phổ biến kiến thức chăm sóc, giáo dục trẻ tại gia đình và cộng đồng.
Cho trẻ làm quen với tiếng Anh trên tinh thần tự nguyện của cha mẹ.
Sử dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi theo quy định tại Thông tư số 23/2010/TT-BGDĐT ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.3.1. Chỉ tiêu phấn đấu
* Đối với GV:
- 100% CBQL- GV được tập huấn Chương trình GDMN sửa đổi, bổ sung và được trang bị tài liệu để nghiên cứu trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
- 100% GV linh hoạt, sáng tạo trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục, xây dựng và sử dụng hiệu quả môi trường giáo dục; tích hợp hiệu quả các nội dung giáo dục kỹ năng sống phù hợp độ tuổi; tích cực rèn kỹ năng sống cho trẻ giúp trẻ nhận thức về bản thân, hình thành và phát triển kỹ năng xã hội cần thiết… nâng cao chất lượng chuyên đề “Giáo dục phát triển vận động”; biết lồng ghép các chuyên đề trong hoạt động giáo dục.
- 20/20 nhóm, lớp thực hiện tốt việc đánh giá sự phát triển của trẻ, kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục phù hợp; xây dựng được môi trường giao tiếp; môi trường giáo dục chuyên đề; có đủ bộ thiết bị ĐDĐC theo qui định và biết khai thác sử dụng đạt hiệu quả, 100% máy tính có nối mạng internet.
- 08/08 lớp mẫu giáo 5- 6 tuổi tạo được môi trường chữ viết giúp trẻ phát triển kỹ năng giao tiếp (lễ phép, lịch sự, khả năng tự tin, sử dụng ngôn ngữ mạch lạc, biểu cảm…); sử dụng tốt Bộ chuẩn đánh giá sự phát triển của trẻ. Chủ động, linh hoạt trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ khuyết tật, tự kỷ, chậm nói… và theo dõi, đánh giá sự tiến bộ của trẻ (nếu có).
- Tổ chức cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi làm quen với tiếng Anh.
- 100% GV tích cực tham gia các hội thi của trường, ngành tổ chức: Thi “giáo viên giỏi”, “Bé khéo tay”, “Xây dựng và sử dụng môi trường giáo dục LTLTT”… có > 50% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở .
* Đối với trẻ:
- Tỷ lệ bé chăm: trẻ Nhà trẻ đạt > 90%; trẻ mẫu giáo đạt > 94%, trong đó trẻ 5 tuổi đạt > 97%.
- Kết quả đánh giá trẻ cuối độ tuổi: NT: >85%; Mẫu giáo> 94% trong đó, MG 5-6 tuổi: > 95%).
4.3.2. Biện pháp thực hiện
- Tổ chức tập huấn, hỗ trợ giáo viên tổ chức thực hiện tốt Chương trình GDMN hiện hành; trang bị đầy đủ tài liệu hướng dẫn thực hiện chương trình (sửa đổi, bổ sung); chủ động, sáng tạo trong phương pháp, không rập khuôn, máy móc, thực hiện giáo dục trẻ theo phương châm “Học bằng chơi, chơi mà học”, lấy trẻ làm trung tâm trong tất cả các hoạt động giáo dục.
- Tích hợp hiệu quả các nội dung giáo dục kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi trong thực hiện Chương trình GDMN; đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục, chú trọng đổi mới tổ chức môi trường giáo dục; rèn luyện kỹ năng sống, giúp trẻ nhận thức về bản thân: sự tự tin, tự lực, thực hiện những quy tắc an toàn thông thường, biết làm một số việc đơn giản; hình thành và phát triển các kỹ năng xã hội cần thiết: thể hiện tình cảm, sự chia sẻ, hợp tác, kiên trì, vượt khó; hình thành một số kỹ năng ứng xử phù hợp với gia đình, cộng đồng, bạn bè và môi trường... tạo cho trẻ có nhiều cơ hội được thực hành khám phá, trải nghiệm và sáng tạo.
- Tiếp tục tăng cường các điều kiện để xây dựng “Trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”; xây dựng và sử dụng hiệu quả môi trường giáo dục LTLTT giúp trẻ khám phá, trải nghiệm.: môi trường vật chất và môi trường xã hội, tạo được môi trường với nhiều đồ dùng đồ chơi đa dạng phong phú, môi trường thân thiện giúp trẻ khám phá, trải nghiệm.
- Tăng cường xây dựng môi trường giao tiếp, môi trường chữ viết trong các cơ sở giáo dục mầm non, tạo điều kiện để trẻ phát triển ngôn ngữ ở mọi nơi mọi lúc, phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ (lễ phép, lịch sự, đặc biệt là khả năng tự tin, sử dụng ngôn ngữ mạch lạc, biểu cảm…). Chú trọng giáo dục phát triển cảm xúc, thẩm mỹ, kỹ năng xã hội đối với trẻ mẫu giáo, tổ chức ngày hội giao lưu “Bé khéo tay”. Nâng cao chất lượng chuyên đề “Giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non”. Khai thác sử dụng hiệu quả các điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường giáo dục của chuyên đề.
- Tổ chức cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi làm quen với tiếng Anh; đảm bảo nội dung, phương pháp, hình thức phù hợp với trẻ, theo Chương trình GDMN mầm non hiện hành đồng thời đảm bảo chất lượng.
- Giúp đỡ nhóm, lớp độc lập trên địa bàn về chuyên môn; chăm sóc, giáo dục theo Chương trình giáo dục mầm non;
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm cho GV trong việc bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ khuyết tật và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ chậm nói, tự kỷ… giúp trẻ có cơ hội thực hiện các quyền của trẻ em và hòa nhập cộng đồng.
- Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn theo dõi, đánh giá sự phát triển của trẻ làm cơ sở cho việc xây dựng và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục phù hợp với sự phát triển của trẻ, với tình hình thực tế ở địa phương.
- Chỉ đạo các lớp xây dựng kế hoạch năm học và kế hoạch giáo dục phù hợp, cụ thể, rõ ràng. Lồng ghép các chuyên đề trong các hoạt động giáo dục (PTVĐ, ATGT, sử dụng NLTK-HQ, bảo vệ môi trường biển, hải đảo, ứng phó với biến đổi khí hậu...) nhằm phát triển trẻ một cách toàn diện và chuẩn bị tiền đề cho trẻ vào trường tiểu học.
- Tăng cường công tác dự giờ, kiểm tra đánh giá giáo viên, nhân viên; tổ chức các tiết thực hành, dự giờ chéo lẫn nhau giữa các lớp, khối; kiểm tra việc khai thác sử dụng hiệu quả thiết bị, đồ dùng…
- Phối hợp với công đoàn tổ chức tốt các phong trào thi đua tại cơ sở, ngành học: Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi, thi làm đồ dùng tự tạo, thi bé khéo tay, xây dựng và sử dụng hiệu quả môi trường giáo dục LTLTT…
4.4. Kiểm định chất lượng giáo dục mầm non và xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
4.4.1. Kiểm định chất lượng
Tiếp tục rà soát, theo Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ KĐCL giáo dục trường MN; có kế hoạch cải tiến chất lượng nhằm củng cố, phát huy kết quả đạt được và giữ vững cấp độ chất lượng giáo dục (cấp độ 3).
Chuẩn bị kế hoạch, thực hiện việc đánh giá chất lượng chu kỳ 2, năm 2018.
4.4.2. Xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Tiếp tục rà soát theo Thông tư 02/2014/TT-BGD ĐT ngày 08/02 năm 2014 Ban hành quy chế công nhận trường MN đạt chuẩn quốc gia, giữ vững trường chuẩn quốc gia mức độ I; phấn đấu giai đoạn 2020 xây dựng trường MN đạt chuẩn mức độ 2.
5. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
Tiếp tục tham mưu với lãnh đạo các cấp đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đáp ứng duy trì có chất lượng PCGDMNTNT.
Xây dựng kế hoạch bổ sung đầy đủ tài liệu, học liệu, đồ dùng, đồ chơi, phần mềm hỗ trợ cho CBQL và GV trong lập kế hoạch và xây dựng hồ sơ sổ sách, đảm bảo điều kiện thực hiện Chương trình GDMN. Khai thác sử dụng hiệu quả môi trường vật chất, đồ dùng, đồ chơi hiện có và có kế hoạch duy tu, bảo dưỡng thiết bị đồ dùng…
Cải tạo phòng học, phòng hành chính; nâng cấp, sửa chữa công trình vệ sinh, chống thấm, thay ống nước... đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
5.1. Chỉ tiêu phấn đấu
- Bổ sung, mua mới các thiết bị, đồ dùng đồ chơi theo qui định cho các cháu các độ tuổi: 03 bộ thiết bị (02 lớp mẫu giáo 5-6 tuổi và 01 lớp 4-5 tuổi) và một số thiết bị còn thiếu ở các nhóm, lớp khác; bắt điều hòa cho các nhóm, lớp còn thiếu: 07 lớp và phòng hành chính, phòng năng khiếu.
- Làm 2 mái hiên di động ở 2 cổng; bộ đồ chơi ngoài trời, khu vận động.
- Bảo trì và sửa chữa CSVC của nhà trường: giường, bàn, ghế, tủ, quạt máy, nhà vệ sinh… Sơn sửa đồ dùng đồ chơi ngoài trời, kệ, giá các nhóm, lớp.
- Mở rộng phòng hành chính; mở thêm lớp mẫu giáo 5-6 tuổi.
- Trang cấp mỗi tổ chuyên môn 02 máy tính hỗ trợ cho hoạt động chuyên môn.
- Hồ sơ sổ sách đảm bảo theo qui định Điều lệ trường mầm non.
5.2. Biện pháp thực hiện
- Rà soát, tập trung nguồn kinh phí để thực hiện đúng qui chế chi tiêu nội bộ năm 2017. Lập dự toán ngân sách 2018.
- Tiếp tục tham mưu với các cấp lãnh đạo đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục nhằm thu hút các lực lượng tham gia giáo dục và huy động các nguồn lực cải tạo bổ sung CSVC, thiết bị dạy học, đồ chơi ngoài trời….
- Bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác, nhà trường có kế hoạch xây dựng hồ sơ sổ sách quản lý, đảm bảo điều kiện thực hiện Chương trình GDMN. Kiểm tra việc UDCNTT trong thực hiện chương trình GDMN trong công tác quản lý cũng như chuyên môn, khai thác có hiệu quả Website của Ngành.
- Xây dựng và sử dụng môi trường vật chất, thiết bị đồ dùng, đồ chơi hiện có; xây dựng kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và sử dụng hiệu quả. Tổ chức hội thi “Thiết bị dạy học tự làm”, động viên làm đồ chơi có tính sáng tạo, có độ bền cao, có tính thẩm mỹ, sử dụng hiệu quả.
- Tăng cường kiểm tra bếp ăn, các nhóm, lớp cách sử dụng và bảo quản ĐDĐC, thiết bị dạy học; kiểm tra nhân viên bảo vệ, lao công cách bảo quản thiết bị ngoài trời.
6. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non
Thực hiện Thông tư liên tịch Số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục MN công lập.
Kiến thức và kỹ năng về chế biến thức ăn, công tác VSATTP của CBQL,GV,NV; thực hiện Chương trình GDMN điều chỉnh và hướng dẫn theo dõi, đánh giá sự phát triển thể lực cho trẻ theo thông tư liên tịch 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016. ứng dụng CNTT trong quản lý và chăm sóc, giáo dục trẻ; sử dụng và khai thác phần mềm hỗ trợ thực hiện chương trình đã được các cơ quan có thẩm quyền thẩm định; cập nhật thông tin lên website nhà trường.Tham gia tập huấn E-learning 10 mô đun nâng cao cho CBQL và GVMN.
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên theo Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm non (ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT) và Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên MN, phổ thông và giáo dục thường xuyên (ban hành kèm theo Thông tư số 36/2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT).
Đổi mới hình thức sinh hoạt chuyên môn. Thực hiện đúng các quy định về đạo đức nhà giáo. Phát huy dân chủ trong nhà trường, thực hiện chế độ, chính sách đối với CBQL, giáo viên và nhân viên trong nhà trường.
6.1. Chỉ tiêu phấn đấu:
- Nắm vững các văn bản chỉ đạo, phân công vị trí việc làm phù hợp, sử dụng và quản lý tốt CBGV-NV trong nhà trường.
- 100% nhân viên cấp dưỡng có chứng chỉ nghề, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng về chế biến thức ăn và đảm bảo công tác VSATTP.
- CBQL-NV có nhiều sáng tạo trong xây dựng thực đơn cho trẻ; thực hiện tốt phần mềm dinh dưỡng.
- 100% nhân viên cấp dưỡng tham gia tích cực Hội thi cô nuôi giỏi. Phấn đấu tham gia Hội thi cô nuôi giỏi cấp thành phố, cấp tỉnh.
- 100% CBQL-GV-NV ứng dụng CNTT vào công tác quản lý và chuyên môn. Tăng tỷ lệ trình độ đào tạo trên chuẩn từ: 97,5%-100% (từ 40/41 GV -41/41GV)
- Mỗi tổ chuyên môn sinh hoạt ít nhất 2 lần/ tháng và nội dung sinh hoạt phong phú, đa dạng hình thức, chú trọng trong việc chỉnh sửa nội dung theo TT 28/TT-BGDĐT.
- Cập nhật đầy đủ thông tin, tình hình hoạt động, hình ảnh, kế hoạch… lên trang website nhà trường thường xuyên.
- 100% CBQL và GV tham gia học BDTX, 100% xếp loại từ khá trở lên.
- Kiểm tra đánh giá giáo viên 100% xếp loại xuất sắc, khá, không có GV đạt yêu cầu.
- 100% CBQL- GV có sáng kiến kinh nghiệm, cải tiến chất lượng CS- ND- GD trẻ.
- Đảm bảo chế độ chính sách cho nhân viên hợp đồng theo qui định.
- Phấn đấu kết nạp từ 1-2 đảng viên.
6.2. Biện pháp thực hiện:
- Quán triệt các nội dung văn bản đến toàn thể đội ngũ CB, GV, NV.
- Tổ chức tập huấn bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng về chế biến thức ăn và đảm bảo công tác VSATTP; tập huấn phần mềm dinh dưỡng, sử dụng phần mềm trong xây dựng thực đơn, tính khẩu phần ăn của trẻ… Xây dựng kế hoạch và tổ chức Hội thi cô nuôi giỏi, động viên CBGV-NVsáng tạo trong chế biến.
- Triển khai tập huấn CBQL, GV trong nhà trường thực hiện Chương trình GDMN điều chỉnh và hướng dẫn theo dõi, đánh giá sự phát triển thể lực cho trẻ theo thông tư liên tịch 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016; chú trọng việc xây dựng kế hoạch giáo dục năm học, tổ chức thực hiện Đổi mới hình thức sinh hoạt chuyên môn, đa dạng về hình thức (tổ, nhóm, trực tiếp, qua email…);
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường và Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên hiệu quả, thiết thực, đáp ứng nhu cầu cá nhân, nhằm nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho CBQL và GVMN.
- Tạo điều kiện cho giáo viên học các lớp trên chuẩn tăng tỷ lệ giáo viên ĐHMN; bồi dưỡng kỹ năng thực hành trên máy, ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn thường xuyên và môđun nâng cao bằng hình thức e-learning; chú trọng việc cập nhật thông tin lên website nhà trường thường xuyên.
- Lựa chọn nội dung phù hợp tổ chức tốt Hội thi giáo viên dạy giỏi; Giao lưu “Bé khéo tay ” các cấp; giao lưu ngày hội gia đình và nhà trường trong chăm sóc giáo dục trẻ…
- Xây dựng kế hoạch dự giờ, kiểm tra nội bộ, tăng cường công tác kiểm tra đột xuất; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên, đôn đốc kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm. Thực hiện tốt “Ngày pháp luật”; tăng cường kỷ cương, lề lối làm việc trong nhà trưởng;
- Tăng cường bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình thương, trách nhiệm của CBQL và GV đối với trẻ. Thực hiện đúng các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích CBQL và GVMN học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.
- Phát huy dân chủ trong nhà trường, thực hiện đầy đủ và kịp thời các chế độ, chính sách đối với CBQL, giáo viên và nhân viên trong nhà trường. Đảm bảo chế độ, chính sách cho đội ngũ nhân viên hợp đồng: nhân viên cấp dưỡng và nhân viên bảo vệ.. BHXH, BHYT, BHTN…được hưởng các chế độ khác: tiền thưởng, lễ, ngoài giờ…
7. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục
Nâng cao chất lượng PCGDMNTNT, duy trì và phát triển trường mầm non đạt chuẩn quốc gia, công tác y tế học đường, việc triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học, thực hiện chương trình và các quy định đối với GDMN.
Hỗ trợ chuyên môn cho các nhóm lớp nhà trẻ, mẫu giáo độc lập trên địa bàn; đổi mới công tác quản lý hành chính, công tác quản lý, lưu trữ và sử dụng hồ sơ, sổ sách chuyên môn trong nhà trường.
Thực hiện giờ dạy của Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng tại Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25/10/2011 qui định chế độ làm việc của giáo viên mầm non; đánh giá đội ngũ theo chuẩn nghề nghiệp; thực hiện đánh giá sự phát triển của trẻ theo đúng quy định của Chương trình GDMN.
Thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính; qui chế dân chủ theo Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2015 về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
7.1. Chỉ tiêu
- Duy trì và phát triển công tác công tác y tế học đường, việc triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học, thực hiện chương trình và các quy định đối với GDMN.
- Có kế hoạch giúp đỡ về chuyên môn hàng tháng đối với nhóm, lớp độc lập trên địa bàn. 100% các nhóm, lớp tham gia tập huấn phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ dưới 36 tháng tuổi do phòng mầm non- phòng GD&ĐT tổ chức.
- 100% CBQL- GV- NV sử dụng và quản lý tốt hồ sơ theo qui định tại Điều lệ trường mầm non.
- 100% CBQL- GV nghiêm túc thực hiện đánh giá chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, chuẩn giáo viên mầm non theo qui định, thực chất, hiệu quả; đánh giá trẻ theo qui định; không khảo sát trẻ mẫu giáo 5 tuổi để chuyển tiếp lên tiểu học.
- Phấn đấu 100% CBQL- GV đạt chuẩn nghề nghiệp; trong đó xếp loại xuất sắc > 50% , không có GV trung bình, yếu kém. CBQL xếp loại xuất sắc từ 66,7% - 100% (từ 2-3 CBQL).
- Thực hiện hiệu quả công tác quản lý tài chính, kiểm tra nội bộ, qui chế dân chủ... trong nhà trường.
7.2. Biện pháp
- Chỉ đạo đội ngũ thực hiện hiệu quả công tác PCGDMNTNT, công tác y tế học đường, thực hiện Chương trình và các qui định đối với giáo viên mầm non. BGH xây dựng quy trình thực hiện năm học và giám sát thực hiện. BGH xây dựng kế hoạch phân công và thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và chăm sóc, giáo dục trẻ đối với GVMN; Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ giáo dục của Hiệu trưởng; Phó hiệu trưởng xây dựng kế hoạch Phó hiệu trưởng theo Thông tư 48 và thực hiện theo qui định.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch giúp đỡ nhóm, lớp độc lập trên địa bàn hàng tháng; thường xuyên phối hợp với địa phương kiểm tra, giúp đỡ trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ và hỗ trợ các điều kiện khi cần. Tiếp tục tham mưu với chính quyền địa phương về tổ chức thực hiện việc quản lý, kiểm tra, cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở nhóm, lớp độc lập.
- Chỉ đạo từ BGH đến giáo viên, nhân viên thực hiện theo Công văn số 1027/PGDĐT-GDMN ngày 19/9/2016 của Phòng GD&ĐT; thực hiện việc trưng bày hồ sơ ở các khối, lớp, bộ phận trong nhà trường; lưu trữ và sử dụng hồ sơ, sổ sách chuyên môn trong nhà trường đảm bảo tinh gọn, hiệu quả; đảm bảo thông tin 2 chiều đúng thời gian quy định.
- Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, qui chế 3 công khai tạo điều kiện cho GV-NV phát huy dân chủ, tham gia xây dựng nhà trường vững mạnh về mọi mặt, không để xảy ra hiện tượng mất đoàn kết nội bộ, đơn thư khiếu kiện vượt cấp quy định.
- Thực hiện đánh giá chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, chuẩn giáo viên mầm non theo qui định, thực chất, hiệu quả. Chỉ đạo giáo viên đánh giá trẻ đúng thực chất, đúng qui định.
- Thực hiện kiểm tra nội bộ trường học theo kế hoạch và đột xuất, kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học theo quy trình hoạt động đã được thông qua.
- Xây dựng kế hoạch thu - chi năm học đúng thực tế, thống nhất quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý chặt chẽ các nguồn thu tại đợn vị: quỹ cha mẹ học sinh, quỹ 2 buổi/ ngày và các nguồn thu hợp pháp khác.
8. Thực hiện tốt công tác xã hội hóa.
Tiếp tục phối hợp và phát huy sức mạnh tổng thể về việc gắn kết gia đình- nhà trường- xã hội trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
Huy động nguồn lực xã hội, nguồn ngân sách và từ các nguồn huy động hợp pháp khác để đầu tư CSVC, xây dựng trường mầm non luôn an toàn, xanh, sạch, đẹp, giữ vững trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
Giao lưu chia sẻ kinh nghiệm hoạt động CSGD trẻ đối với các cụm trường.
8.1. Chỉ tiêu:
- Cải tạo, nâng cấp bổ sung CSVC, thiết bị trong nhà trường đáp ứng nhu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ:
+ Mở thêm 01 phòng học mới; trang bị đủ đồ chơi theo quy định cho các nhóm, lớp. Bộ đồ chơi ngoài trời, 02 mái hiên lưu động
+ Phấn đấu 19/20 nhóm, lớp có điều hòa.
+ Xây dựng các góc chơi ngoài trời.
- Mỗi tháng giao lưu dự giờ, rút kinh nghiệm ít nhất 01 lần/ tháng đối với các trường bạn.
8.2. Biện pháp:
- Tích cực tham mưu, huy động mọi nguồn lực: Tài lực, vật lực và nhân lực để xây dựng, đầu tư trang thiết bị cơ sở vật chất của nhà trường, đảm bảo các điều kiện để thực hiện công tác chăm sóc, giáo dục theo qui định, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của ngành học.
- Tiết kiệm từ nguồn ngân sách nhà nước; sử dụng các nguồn thu hợp pháp khác tăng cường CSVC, xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.
- Xây dựng kế hoạch cụm chuyên môn và tổ chức thực hiện theo kế hoạch, nhằm giao lưu học hỏi, kinh nghiệm trong chuyên môn, công tác CSGD trẻ.
9. Đẩy mạnh công tác tuyên thông về giáo dục mầm non
Tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ và của Bộ về đổi mới và phát triển GDMN. Phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí tăng cường thông tin, truyền thông về giáo dục mầm non.
Tuyên truyền về vai trò, vị trí của GDMN, biểu dương những tấm gương nhà giáo điển hình tiên tiến, phổ biến sáng kiến kinh nghiệm, gương người tốt việc tốt.
Xây dựng kế hoạch và lộ trình thực hiện công tác tuyên truyền theo tháng, theo các chủ đề, chuyên mục trong năm học.
9.1. Chỉ tiêu
- Nhà trường và các nhóm, lớp đều có góc tuyên truyền với nội dung phong phú.
- Phụ huynh nghiêm túc thực hiện tốt các văn bản, nội qui của nhà trường và phối hợp tốt với giáo viên trong công tác CSGD trẻ.
- Thực hiện đăng tải lên trang Website tin tức kịp thời và đầy đủ.
- Có 1-2 chuyên mục được đăng tải trong Chương trình TRT.
9.2. Biện pháp
- Nhà trường xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác tuyên truyền tháng, chủ đề và chuyên mục. Chỉ đạo các nhóm, lớp xây dựng góc tuyên truyền có nội dung phù hợp với chủ đề và sát với tình hình địa phương, trường, lớp.
- Nâng cao chất lượng các góc tuyên truyền: có nội dung phong phú, hình thức hấp dẫn; phổ biến kịp thời các chủ trương, chính sách, quy định mới của ngành, phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ; có kế hoạch đầu tư kinh phí, thiết bị, phương tiện phục vụ công tác tuyên truyền.
- Bồi dưỡng cho đội ngũ GV về kiến thức kỹ năng tuyên truyền, cách phối hợp với cha mẹ và cộng đồng, kịp thời tuyên truyền đến phụ huynh và cộng đồng về những dịch bệnh bùng phát, lây lan và cách phòng chống; báo cáo tình hình sức khoẻ của trẻ để phối hợp chăm sóc trẻ.
- Tổ chức họp phụ huynh đầu năm và giữa học kỳ để phổ biến, tuyên truyền về những kiến thức nuôi dạy trẻ, chuẩn bị tâm thế cho trẻ vào lớp một, về những quy định của nhà trường đồng thời báo cáo tình hình học tập của trẻ; tuyên truyền về PTVĐ, ATGT, sử dụng NLTK-HQ, bảo vệ tài nguyên môi trường...đến các bậc phụ huynh bằng nhiều hình thức.
- Tăng cường tuyên truyền phụ huynh về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, không nên cho trẻ học trước chương trình lớp 1. Tuyên truyền phụ huynh về phát hiện sớm, can thiệp sớm trẻ có khó khăn về lĩnh vực phát triển, đến trường học hòa nhập.
- Thường xuyên kiểm tra, rà soát các thông tin đăng tải trên trang Web của trường để bổ sung, cập nhật kịp thời thông tin đầy đủ, thực hiện hiệu quả công tác truyền thông.
* Đăng ký danh hiệu thi đua:
- Đơn vị: Tập thể lao động xuất sắc.
- Số tổ đạt danh hiệu “Tổ tiên tiến”: 06 tổ
- Số tổ đạt danh hiệu “Tổ xuất sắc”: 04 tổ
- Cá nhân: 64 Lao động tiên tiến.
16 Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.
01 Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trên cơ sở phát huy những thành tích đạt được, khắc phục những hạn chế, cùng với sự quan tâm của lãnh đạo ngành, chính quyền địa phương, sự phối kết hợp các cơ quan đoàn thể trong nhà trường, tập thể CB- GV- NV trường Mầm Non II quyết tâm phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học theo các chỉ tiêu đã đề ra./.
Số lượt xem : 207
Chưa có bình luận nào cho bài viết này