Tin tức
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG MẦM NON II GIAI ĐOẠN 2016-2020, TẦM NHÌN 2025
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG MẦM NON II GIAI ĐOẠN 2016-2020, TẦM NHÌN 2025
PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MẦM NON II Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: / KH-MN II Huế, ngày 05 tháng 05 năm 2016
KẾ HOẠCH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG MẦM NON II
GIAI ĐOẠN 2016-2020, TẦM NHÌN 2025
I TỔNG QUAN:
Trường Mầm non II được thành lập năm 2003, đóng trên địa bàn phường Thuận Thành, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, cơ sở chính ở 36 đường Đoàn Thị Điểm, cơ sở 2 ở 30 Nguyễn Biểu. Năm học 2010-2011, trường được chuyển từ cơ sở 36 Đoàn Thị Điểm sang cơ sở mới 41 đường Đinh Tiên Hoàng.
Tháng 8 năm 2010 cơ sở chính chuyển sang cơ sở mới: 41 Đinh Tiên Hoàng, do Chính quyền Tỉnh đầu tư xây dựng mới. Trường thiết kế khá hiện đại, xây dựng hai tầng, có đầy đủ các phòng chức năng, phù hợp cho sinh hoạt của trẻ mầm non. Nhà trường tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở vất chất, cải tạo, mua sắm, bổ sung trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, trồng thêm cây xanh… tạo cảnh quang môi trường luôn đảm bảo an toàn, thân thiện, xanh, sạch, đẹp.
Kế hoạch chiến lược nhà trường giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn 2025 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của hội đồng trường và hoạt động của ban giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên, lao động trong nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường Mầm non II là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết của chính phủ về đổi mới giáo dục mầm non. Đáp ứng nhu cầu cấp thiết của xã hội trong giai đoạn hiện nay là đòi hỏi nguồn nhân lực có chất lượng .
II.TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2015-2016
1. Điểm mạnh :
1.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường :
Tổng số CBGVNV: 69 người. Cán bộ quản lý: 03 ( 03 ĐHMN); GV: 42 (33 ĐHMN, 09 CĐMN); nhân viên: 24 (1K: ĐHKT, 1VT: ĐHKT+ Nghiệp vụ văn thư, 1YT: Trung cấp y tế + 15 cấp dưỡng, 2 lao công, 3 bảo vệ, 1 NV khác: CĐ).
- 100% giáo viên được vào biên chế.
- 100% giáo viên trên chuẩn đào tạo.
- Tổng số đảng viên: 10.
- Đoàn TNCSHCM: 13
- Đội ngũ giáo viên, nhân viên đa số có trình độ chuyên môn tốt, nhiệt tình, tâm huyết trách nhiệm luôn có ý thức tự học tự rèn để khẳng định mình.
- BGH: nhiệt tình, có trách nhiệm cao, luôn dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, được sự tín nhiệm của cán bộ giáo viên nhà trường, nhân dân địa phương và ngành mầm non Tỉnh TT Huế và Thành phố Huế.
- Nhà trường có uy tín với ngành, với xã hội về chất lượng chăm sóc-giáo dục từ 24-36 tháng đến 5-6 tuổi.
- Chi bộ, Ban Giám hiệu, Công đoàn, Đoàn đội gắn kết thành một khối thống nhất, gương mẫu đi đầu trong mọi công việc chung.
1.2. Số lượng trẻ:
Năm học 2015-2016, tổng số 709 cháu/19 nhóm, lớp/ 43 giáo viên.
Cụ thể:
+ Số lượng nhóm trẻ 24-36 tháng tuổi: 03 nhóm/ 92 trẻ;
+ Số lượng lớp mẫu giáo: 16 nhóm/ 617 trẻ, chia theo độ tuổi: 06 lớp trẻ 3-4 tuổi/ 232 trẻ; 06 lớp trẻ 4-5 tuổi/ 233 trẻ; 4 lớp trẻ 5-6 tuổi/ 152 trẻ.
- Kết quả: Tổng số trẻ mầm non đến trường: 641/860 trẻ điều tra, đạt tỷ lệ 74,5%; trong đó: Trẻ nhà trẻ: 126/320 trẻ điều tra, đạt tỷ lệ 39,4%; tăng 0,3% so với năm trước; Trẻ mẫu giáo: 515/540 trẻ điều tra, đạt tỷ lệ 95,4%; tăng 2% so với năm trước; Riêng trẻ mẫu giáo 5 tuổi: 126/126 trẻ điều tra, đạt tỷ lệ 100%; tăng 1%.Tỷ lệ bé chuyên cần: 100%; Trẻ hoàn thành Chương trình GDMN 100%; 100% nhóm lớp học 2 buổi/ 1 ngày;100% trẻ 5 tuổi được sử dụng Bộ chuẩn phát triển. Hoàn thành công tác phổ cập GDMNCT5T trên địa bàn phường.
1.3. Về chất lượng giáo dục:
Trẻ: Bé ngoan đạt: 98,5%; Bé chăm đạt: 97,5%; Trẻ đạt theo yêu cầu tối thiểu theo qui định của Bộ: 96%.
Giáo viên:
+ 100% GV tích cực tham gia các hội thi của trường, ngành tổ chức.
+ 100% lớp XD môi trường “Thân thiện-An toàn-Xanh-Sạch- Đẹp”.
+ 100% GV nắm chương trình GDMN theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm;
+ 100% GV lớp 5 tuổi nắm vững Bộ chuẩn đánh giá sự phát triển của trẻ.
+ 19/19 nhóm, lớp có đủ bộ thiết bị ĐDĐC trong qui định.
* Kết quả thi đua năm 2015-2016:
- Thi Thiết bị dạy dạy học tự làm cấp Thành phố đạt giải nhất toàn đoàn, trong đó 3 giải nhất, 4 giải nhì và 2 giải ba. Tham gia thi cấp Tỉnh đạt giải nhì.
- Tổ chức thi giáo viên giỏi cấp cơ sở, kết quả 21 giáo viên đạt: 03 giải nhất, 04 giải nhì, 04 giải ba và 10 công nhận.
- Tổ chức văn nghệ Mừng Đảng- Mừng Xuân, các lớp đều tham gia, với nhiều nội dung phong phú, phụ huynh phấn khởi.
- Tổ chức Ngày hội phát triển vận động trẻ mầm non tại cơ sở, 4 khối tham gia dự thi, đạt 01 giải nhất, 02 giải nhì và 01 giải ba. Tham gia ngày hội phát triển vận động đạt giải ba toàn đoàn (cụm V): Giải nhì Aerobic, giải ba trò chơi.
- Tham gia hội thi Liên hoan mặt trời xanh do Nhà văn hóa – phòng giáo dục và đào tạo tổ chức đạt: 1 giải nhất và một giải nhì;
- Giải nhì đơn nữ cầu lông và giải ba văn nghệ do Công đoàn phòng giáo dục tổ chức.
1.4. Về chăm sóc- nuôi dưỡng:
- Không có ngộ độc xảy ra trong nhà trường.
- Bếp ăn luôn được các cơ quan y tế đánh giá tốt.
- 100% trẻ được theo dõi biểu đồ phát triển.
- Không có tai nạn thương tích đáng tiếc xảy ra với trẻ tại trường.
- Kết quả sức khỏe đầu năm học 2012-2013 và phấn đấu cuối năm:
- 100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ, được theo dõi sự phát triển thể lực bằng biểu đồ tăng trưởng.
* Kết quả chăm sóc sức khoẻ cuối năm:
- Toàn trường cuối năm, trẻ SDD cân nặng: 1/709, tỷ lệ 0,14%, giảm 0,46% so với đầu năm học; trẻ SDD chiều cao: 14/709, tỷ lệ 1,98%, giảm 0,32% so với đầu năm học; trẻ cân nặng cao hơn so với độ tuổi: 67/709, tỷ lệ: 9,45%, giảm 2,15% so với đầu năm học.
- Số cháu bán trú: 709/709, Tỷ lệ: 100%; tiền ăn 17.500đ/ngày/cháu, các cháu được ăn theo thực đơn.
- 100% lớp thực hiện tốt chuyên đề phát triển vận động cho trẻ phù hợp độ tuổi.
- 100% trẻ được tiêm vắc xin phòng sởi- Rubela.
- > 95% cháu mẫu giáo biết rửa tay bằng xà phòng, đúng quy trình dưới vòi nước sau khi đi vệ sinh, trước khi ăn và khi tay bẩn.
- Trẻ có thói quen giữ gìn VSCN và VSRM: mẫu giáo lớn: 95-100%; mẫu giáo nhỡ và bé: 90-95%
1.5. Cơ sở vật chất nhà trường:
- Diện tích sử dụng đất của 02 cơ sở: 5196 m2 ( cơ sở 1: 4765,8m2; cơ sở 2: 430,2 m2); bình quân 8m2/trẻ, đảm bảo yêu cầu theo qui định Điều lệ trường mầm non.
- Công trình xây kiên cố có 24 phòng.
- Cổng chính: có 02 cổng chính, cửa cổng chắc chắn, cột trụ vững chắc, có bảng hiệu phù hợp với trường mầm non.
- Nguồn nước sạch: có 02 cơ sở; đủ nguồn nước sạch để sử dụng và được bảo dưỡng nâng cấp thường xuyên nên đảm bảo vệ sinh.
- Hệ thống thoát nước: có 02 cơ sở; hệ thống thoát nước thải được chảy ngầm trong hệ thống cống, có nắp đậy, không có mùi hôi.
* Các phòng chức năng
a, Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:
- Phòng sinh hoạt chung đảm bảo diện tích trẻ theo qui định Điều lệ trường mầm non; đủ ánh sáng tự nhiên và điện chiếu sáng; nền, tường được lát gạch hoa; được sử dụng kết hợp làm nơi ngủ trưa cho trẻ; có đầy đủ đồ dùng, đồ chơi phục vụ sinh hoạt của trẻ và giáo viên, được sắp xếp bố trí sạch, gọn gàng, hài hòa phù hợp với trẻ.
- Phòng ngủ: Đảm bảo diện tích trung bình cho mỗi trẻ theo qui định tại Điều lệ trường mầm non. Có đầy đủ đồ dùng như: gường cá nhân, gối, chăn... phục vụ trẻ ngủ.
- Phòng vệ sinh: Đảm bảo diện tích trung bình cho mỗi trẻ, được xây khép kín. Trường có 18 phòng vệ sinh với tổng diện tích 337m2. Phòng vệ sinh có đủ bồn cầu, máng tiểu nam, bệ tiểu nữ, ngăn cách riêng cho trẻ theo giới tính; Lavabô rửa tay, vòi nước rửa đầy đủ, thuận tiện, vừa tầm trẻ.; Các thiết bị vệ sinh bằng men, sứ, kích thước phù hợp với trẻ.
- Hiên chơi: Diện tích hiên chơi của 16 lớp là 1.509 m2; có lan can bao quanh, thuận tiện cho sinh hoạt của trẻ khi mưa nắng và đảm bảo an toàn, đảm bảo quy cách và diện tích trung bình cho trẻ.
b, Khối phòng phục vụ học tập:
- Phòng giáo dục thể chất diện tích 132 m2, có nhiều dụng cụ giúp trẻ vận động, rèn luyện thể chất. Phòng nghệ thuật diện tích 104 m2 tường ốp kính thủy, có dụng cụ trang phục múa, hát, diễn rối; có sân khấu di động, màng, rèm phục vụ tốt cho các chương trình lễ hội, văn nghệ.
c, Khối phòng tổ chức ăn:
- Khu vực nhà bếp: Diện tích 140 m2; Quy trình vận hành đúng chuẩn bếp một chiều: nơi sơ chế, nơi chế biến, bếp nấu, chỗ chia thức ăn. Đồ dùng nhà bếp đầy đủ, hiện đại... sạch đẹp, bảo quản sử dụng tốt, sử dụng hiệu quả: Tủ hấp chén, máy sục ozon, tủ cơm, bếp ga công nghiệp, bếp ga gia đình... bếp đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm; Có hệ thống nước sạch để sơ chế và chế biến cho trẻ.
- Kho thực phẩm có phân chia thành khu vực riêng biệt, đảm bảo các qui định về VSATTP.
- Tủ lạnh: 02 tủ lạnh lưu trữ thức ăn và để làm tươi mát thực phẩm.
d, Khối phòng hành chính, quản trị:
- Văn phòng trường: có diện tích 35m2, có đủ bàn ghế, phông màn.
- Phòng Hiệu trưởng: Diện tích 22m2, đủ bàn ghế, tủ, có các biểu bảng và phương tiện làm việc thuận lợi.
- Phòng các Phó hiệu trưởng: Diện tích 22m2, đủ bàn ghế, tủ, có các biểu bảng và phương tiện làm việc thuận tiện.
- Phòng hành chính quản trị: Diện tích 25m2, đủ bàn ghế, tủ, có các biểu bảng và phương tiện làm việc thuận lợi.
- Phòng Y tế: Diện tích 12,5m2, đủ bàn ghế, tủ, có các biểu bảng và phương tiện làm việc thuận tiện, có tủ thuốc và các dụng cụ sơ cứu; có đủ đồ dùng theo dõi sức khỏe; có biểu bảng theo dõi, tranh ảnh tuyên truyền.
- Phòng dành cho nhân viên: diện tích 16m2m2 đủ ánh sáng, thiết bị phù hợp.
- Phòng bảo vệ diện tích: 6m2, có bàn nghế, đồng hồ, bảng, sổ theo dõi khách.
- Khu vệ sinh cho CB- GV- NV: Mỗi cơ sở có một phòng vệ sinh riêng dành cho giáo viên, nhân viên, có đủ nguồn nước, đủ ánh sáng, thiết bị phù hợp, sạch sẽ.
- Khu để xe cho CB- GV- NV: diện tích 122 m2, có mái che, vị trí hợp lí, sạch sẽ, nền bằng phẳng, xe được xếp đặt gọn gàng, ra vào thuận lợi, an toàn.
e, Sân vườn:
- Sân vườn diện tích 940 m2, có nhiều cây xanh, bóng mát.
- Vườn có nhiều loại hoa, đủ màu sắc; vườn rau nhiều loại rau, qui hoạch từng luống có lối đi riêng; vườn cổ tích với nhiều nhân vật nhí nhảnh, bắt mắt (Bạch tuyết bảy chú lùn, cô tấm, ông địa chủ...). Năm nay, nhà trường cải tạo vườn hoa, tạo môi trường thông thoáng, có không gian cho trẻ hoạt động.
- Sân chơi có 27 đồ chơi (10 loại), ngoài trời và ở tiền sảnh được bố trí hợp lý, đầy đủ, an toàn cho trẻ khi tham gia chơi.
1.6. Các thành tích đạt được 5 năm qua
* Năm học 2009-2010
+ UBND Tỉnh TT Huế tặng danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc”.
+ BCH Công đoàn Giáo dục Việt Nam tặng bằng khen “Đơn vị có thành tích xuất sắc trong hoạt động công đoàn”.
* Năm học 2010-2011:
+ Cờ thi đua của Bộ Giáo Dục “Đơn vị tiêu biểu xuất sắc”.
+ Bằng khen của UBND Tỉnh: “Tập thể lao động xuất sắc”.
+ Đảng bộ phường Thuận Thành tặng khen “Chi bộ trong sạch vững mạnh”.
+ BCH LĐLĐ TP Huế tặng giấy khen: “Đã có thành tích xuất sắc trong hoạt động công đoàn”.
* Năm học 2011-2012:
+ Bằng khen của Thủ tướng chính phủ “Đã có thành tích trong công tác GD&ĐT từ năm 2009-2010 đến năm 2011-2012 góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH&BV Tổ quốc”.
+ Bằng khen của UBND Tỉnh: “Tập thể lao động xuất sắc”.
+ Đảng bộ phường Thuận Thành tặng khen “Chi bộ trong sạch vững mạnh”.
+ BCH LĐLĐ Tỉnh TT Huế tặng bằng khen: “Đã có thành tích xuất sắc trong hoạt động công đoàn”.
* Năm học 2012-2013:
+ Bằng khen của UBND Tỉnh: “Tập thể lao động xuất sắc”.
+ Đảng bộ phường Thuận Thành tặng khen “Chi bộ trong sạch vững mạnh”.
+ BCH CĐ ngành GD Tỉnh TT Huế tặng giấy khen: “Đã có thành tích xuất sắc trong hoạt động công đoàn”.
* Năm học 2013-2014:
+ Bằng khen của UBND Tỉnh: “Tập thể lao động xuất sắc”.
+ BCH LĐLĐ Tỉnh TT Huế tặng bằng khen: “Đã có thành tích xuất sắc trong hoạt động công đoàn”.
+ Sở Giáo dục và Đào tạo công nhận Đạt tiêu chuẩn chất lượng cấp độ 3 ngày 28/12/2013.
+ Chủ tịch UBND TP Huế công nhận Đơn vị chuẩn văn hóa giai đoạn 2010-2014.
+ Tham gia hội thi “Thiết bị dạy học tự làm mầm non Thành phố Huế” đạt giải nhì toàn đoàn; giải nhóm thiết bị: 04 giải nhất, 03 giải nhì và 01 giải ba.
* Năm học 2014-2015:
+ Bằng khen của UBND Tỉnh: “Tập thể lao động xuất sắc”.
+ BCH LĐLĐ Tỉnh TT Huế tặng bằng khen: “Đã có thành tích xuất sắc trong hoạt động công đoàn”.
+ Chủ tịch UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế công nhận lại “Trường mầm non II TP Huế đạt Chuẩn quốc gia mức độ I”( QĐ số: 832/QĐUBND ngày 8 tháng 5 năm 2015)
+ Chủ tịch UBND TP Huế công nhận Đơn vị chuẩn văn hóa giai đoạn 2010-2014.
+ Tham gia hội thi “Thiết bị dạy học tự làm mầm non Thành phố Huế” đạt giải nhì toàn đoàn; giải nhóm thiết bị: 04 giải nhất, 03 giải nhì và 01 giải ba.
* Các ban ngành:
- Đảng ủy, UBND phường Thuận Thành và Phòng GD&ĐT quan tâm, chỉ đạo sâu sát; các ban ngành luôn động viên giúp đỡ, tạo điều kiện cho các hoạt động của nhà trường đạt hiệu quả.
- Được hầu hết phụ huynh, nhân dân trong địa bàn phường tin tưởng, tín nhiệm gắn bó và hết lòng ủng hộ nhà trường.
2. Điểm hạn chế :
- Đội ngũ giáo viên: một số giáo viên tuổi đời cao tiếp cận với đổi mới chuyên môn chậm, công nghệ thông tin hạn chế, máy móc trong hoạt động giáo dục, nhất là giáo viên dạy nhóm trẻ cao; giáo viên đa phần là học đào tạo bổ sung từ trung cấp nên khả năng nắm bắt chương trình mầm non chưa nhanh, chưa linh hoạt.
- Đội ngũ nhân viên: nhiều nhân viên chưa có trình độ cấp II, III (do đội ngũ cũ trước đây); chứng chỉ nghề chỉ dừng lại mức sơ cấp nấu ăn.
3. Các thách thức
- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng chăm sóc- giáo dục của cha mẹ trẻ, của xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Phương pháp dạy học phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của trẻ “ Lấy trẻ làm trung tâm”, nắm vững nguyên tắc đổi mới PPDH, nắm tình hình, khả năng của trẻ để xây dựng kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế.
- Tăng cường mối quan hệ phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội trong công tác chăm sóc- giáo dục trẻ.
- Trình độ CNTT ngày càng hiện đại và các yêu cầu về nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
4. Xác định các vấn đề ưu tiên
- Phổ cập mầm non cho trẻ 5 tuổi: ưu tiên cho trẻ trong địa bàn học tại trường.
- Đổi mới PPDH và đánh giá trẻ theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của trẻ.
- Đánh giá trẻ cuối giai đoạn, cuối chủ đề theo chỉ số đánh giá và đánh giá trẻ 5 tuổi theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý trường học, trong dạy và học.
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo xây dựng dãy nhà chức năng đang xuống cấp gồm các phòng: phòng y tế, phòng thể chất, phòng nghệ thuật... và sân chơi tầng trệt cho trẻ.
II. SỨ MẠNG, TẦM NHÌN VÀ CÁC GIÁ TRỊ
1. Sứ mạng :
Tạo môi trường tốt nhất cho các trẻ phát triển toàn diện để trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước.
2.Tầm nhìn:
Năm học 2016-2017: Phấn đấu đạt Cờ thi đua của Tỉnh.
Năm học 2018- 2019: Công nhận lại Kiểm định chất lượng sau 5 năm.
Năm học 2019-2020: Phấn đấu trường được cộng nhận trường chuẩn quốc gia mức độ 2.
Đội ngũ giáo viên có trình độ trên chuẩn 100% ( CĐMN, ĐHMN.
3. Hệ thống các giá trị cơ bản của nhà trường
- Nêu cao tinh thần trách nhiệm, nhiệt huyết.
- Đoàn kết nội bộ, giúp nhau cùng tiến bộ
- Tính sáng tạo cao.
- Học tập bồi dưỡng, phát huy năng lực, ý chí vươn lên.
III. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC:
1. Các mục tiêu tổng quát:
1.1. Mục tiêu ngắn hạn
- Đến năm học 2016-2017: Dẫn đầu khối thi đua của Tỉnh.
1.2. Mục tiêu trung hạn
- Đến năm học 2018- 2019: Công nhận lại Kiểm định chất lượng giáo dục sau 5 năm.
3.1- Mục tiêu dài hạn
- Từ năm 2020- 2015: Phấn đấu đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
2. Các mục tiêu cụ thể :
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên
- Trình độ : Phấn đấu đến hết năm 2018 : 100% giáo viên đạt trình độ trên chuẩ (ĐHMN-CĐMN).
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý: 100% xếp loại xuất sắc.
- Năng lực chuyên môn của giáo viên được đánh giá theo Chuẩn giáo viên mầm non: có trên 50% xếp loại xuất sắc, 30% khá trở lên, không có giáo viên xếp loại trung bình.
- Đến 2020: 95% cán bộ giáo viên sử dụng thành thạo máy tính. Đến hết năm 2025 phấn đấu 100% giáo viên biết sử dụng thành thạo vi tính và 80% giáo viên ƯDCNTT thành thạo trong tổ chức hoạt động cho trẻ hằng ngày.
2.2.Trẻ :
- Quy mô :
+ Từ năm 2016-2017: duy trì 19 nhóm, lớp, sĩ số bình quân: 37 trẻ/ lớp.
+ Năm 2017-2018: duy trì 19 nhóm, lớp, sĩ số bình quân: 36 trẻ/ lớp.
+ Năm 2018-2019: duy trì 19 nhóm, lớp, sĩ số bình quân: 35 trẻ/lớp.
+ Từ năm 2019- đến năm 2025: Sĩ số các nhóm, lớp đứng theo quy định tai Điều lệ trường mầm non: nhóm trẻ 24-36 tháng tuổi và lớp mẫu giáo 3-4 tuổi: 25 trẻ/ nhóm, lớp; lớp mẫu giáo 4-5 tuổi: 30 trẻ/ lớp; lớp mẫu giáo 5-6 tuổi: 35 trẻ/ lớp.
- Chất lượng giáo dục :
+ Từ năm 2016-2020: 100% trẻ đạt bé ngoan; 100% đạt theo các chỉ số đánh giá từng độ tuổi.
+ Giáo viên đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp Thành, cấp Tỉnh: từ giải ba trở lên.
+ Phấn đấu đến năm 2025: có giáo viên đạt giáo viên giỏi toàn quốc.
- Chất lượng chăm sóc- nuôi dưỡng:
+ Từ năm 2016-2020: 98% trẻ phát triển bình thường; 2%: SDD thể nhẹ cân và thấp còi.
+ Năm 2025: 100% trẻ phát triển bình thường; 0%: SDD thể nhẹ cân và thấp còi.
- Chất lượng kỹ năng sống :
+ Trẻ được trang bị kỹ năng sống: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ứng xử với môi trường, kỹ năng phòng chống tai nạn thương tích...
2.3. Cơ sở vật chất
- Xây dựng môi trường sư phạm luôn đảm bảo "An toàn- Xanh- sạch- đẹp".
- Sân chơi có nhiều đồ chơi mới, liên hoàn.
- Bếp luôn đảm bảo VSATTP; đồ dùng, dụng cụ sử dụng hiện đại, tiện lợi.
- Các nhóm, lớp đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định.
- Phấn đấu từ 2020 đến 2025 cơ sở vật chất nhà trường đáp ứng yêu cầu của một trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
3. Phương châm hành động: "Chất lượng chăm sóc- giáo dục tốt luôn là mục tiêu của mỗi CBGVNV nhà trường"
IV. CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC.
1. Các giải pháp chủ đạo
- Thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các cán bộ, giáo viên, nhân viên trong toàn đơn vị theo các nội dung của Kế hoạch chiến lược. Xây dựng sự đoàn kết, nhất trí cao trong tập thể hội đồng sư phạm để quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh trong Nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu.
- Tranh thủ sự đồng thuận và tăng cường sự gắn kết có hiệu quả giữa Nhà trường với các cơ quan, phụ huynh, đoàn thể doanh nghiệp, nhà tài trợ và cộng đồng.
2. Các giải pháp cụ thể
2.1. Xây dựng quy chế và nền nếp hoạt động:
- Xây dựng cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ.
- Xây dựng cơ chế chính sách theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển cá nhân và tăng cường hợp tác với bên ngoài.
- Thể chế hóa hệ thống văn bản quản lý và ban hành một số quy chế, quy định mang tính đặc thù của đơn vị đảm bảo sự nhất quán theo tinh thần chỉ đạo của Ngành.
- Phụ trách thực hiện: Hiệu trưởng, phụ trách tổ chức đoàn thể.
2.2. Hoàn thiện bộ máy tổ chức:
- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy hiệu quả phù hợp với yêu cầu chăm sóc- giáo dục.
- Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn trong trường.
- Nâng cao bản lĩnh chính trị, năng lực chuyên môn cho các giáo viên đảm trách vai trò chủ chốt trong bộ máy tổ chức nhà trường.
- Phụ trách thực hiện: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, phụ trách đoàn thể.
2.3. Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ :
- Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc.
- Định kỳ đánh giá chất lượng hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các tiêu chí về hiệu quả, đóng góp cụ thể của cán bộ giáo viên đối với sự phát triển của Nhà trường. Trên cơ sở đó, đề bạt, khen thưởng xứng đáng đối với những cán bộ giáo viên có thành tích xuất sắc.
- Đầu tư phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên nòng cốt, cán bộ, giáo viên trẻ, trách nhiệm, năng lực... bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
- Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với Nhà trường.
- Phụ trách thực hiện: Hiệu trưởng, Chủ tịch công đoàn, phó hiệu trưởng.
2.4. Nâng cao chất lượng chăm sóc- giáo dục:
- Điều tra, khảo sát và dự báo số lượng, chất lượng trẻ đầu vào để xác định các phương pháp chăm sóc- giáo dục phù hợp nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc- giáo dục của nhà trường.
- Định kỳ rà soát, đổi mới, kiểm định chất lượng giáo dục, nội dung và phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp đối tượng trẻ và yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Định kỳ rà soát, đổi mới, nâng cao chất lượng chế biến nhằm bảo đảm giảm tỷ lệ trẻ SDD và thừa cân.
- Thực hiện tốt đánh giá cuối giai đoạn, cuối chủ đề, đánh giá theo Bộ chuẩn trẻ 5 tuổi.
- Phụ trách thực hiện: Phó hiệu trưởng , các tổ trưởng chuyên môn và đội ngũ giáo viên, nhân viên.
2.5. Xây dựng cơ sở vật chất:
- Tham mưu với UBND Thành phố, UBND phường, Phòng GD & ĐT, phòng tài chính kế hoạch đầu tư xây dựng nhà 2 tầng khu vực dãy nhà chức năng có tầng trệt làm sân chơi cho trẻ và các phòng chức năng bảo đảm đúng tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia mức độ 2.
- Ứng dụng tin học trong quản lý của Nhà trường, thực hành chuyên môn và các hoạt động khác, cụ thể: Sử dụng thư điện tử, xây dựng Website, sử dụng phần mềm chuyên môn trong giảng dạy, quản lý. Các thông tin quản lý giữa các tổ chuyên môn, các bộ phận trong nhà trường bước đầu qua hộp thư điện tử, kế đến là hệ thống nối mạng nội bộ và website của Trường.
- Tranh thủ các dự án và sự tham mưu, hỗ trợ của các cấp lãnh đạo và Hội Cha mẹ học sinh, các nguồn lực bên ngoài để sửa chữa, xây dựng các công trình nhỏ trong khuôn viên trường, cải tạo nâng cấp phòng học, nhà bếp, nhà vệ sinh.
- Phụ trách thực hiện: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng; Bí thư chi bộ; Chủ tịch công đoàn; Bí thư Đoàn; Tổ chuyên môn.
2.6. Lập dự toán kế hoạch - tài chính:
- Xây dựng cơ chế tài chính theo hướng tự chủ hoạch toán, và minh bạch các nguồn thu, chi.
- Tham mưu với địa phương và hội cha mẹ học sinh để làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục.
- Tìm kiếm sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân.
- Phụ trách thực hiện: Hiệu trưởng, đội ngũ cán bộ chủ chốt, Kế toán, Trưởng ban đại diện CMHS.
2.7. Chương trình truyền thông, phát triển và quảng bá hình ảnh của nhà trường:
- Đầu tư xây dựng và khai thác có hiệu quả website của Trường.
- Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của Trường qua các hội thảo, diễn đàn trao đổi, sách, báo, các tạp chí…
- Khuyến khích giáo viên tham gia vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và ngành.
- Phụ trách thực hiện: Hiệu trưởng, PHT, giáo viên phụ trách CNTT; tổ chuyên môn.
2.8. Phát triển các mối liên hệ trong và ngoài nhà trường:
- Thống nhất quan điểm, nội dung, phương pháp giáo dục giữa nhà trường, gia đình và xã hội
- Xây dựng nhà trường thực sự trở thành trung tâm văn hóa, môi trường giáo dục lành mạnh, giáo dục toàn diện về đức, trí, thể, mĩ.
- Phát huy truyền thống “ Tôn sư trọng đạo” nêu cao phẩm chất nhà giáo, làm tốt công tác chính trị, tư tưởng phấn đấu “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương sáng về đạo đức và tự học”
- Nâng cao nhận thức, tang cường sự lãnh đạo của cấp Ủy Đảng, phát huy vai trò của các tổ chức Công Đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội CMHS và các đoàn thể, các tổ chức xã hội khác trong việc huy động nguồn lực xã hội tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Ban giám hiệu
- Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển tổng thể cho toàn trường.
- Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án có liên quan đến đơn vị.
- Tổ chức đánh giá việc thực hiện kế hoạch hành động hàng năm và thực hiện kế hoạch chiến lược theo từng giai đoạn phát triển của đơn vị.
2. Trách nhiệm của các tổ chuyên môn và các bộ phận nhà trường
- Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
- Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.
- Chủ động xây dựng kế hoạch phát triển của tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường.
3. Trách nhiệm của đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên
- Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phấn đấu trở thành giáo viên, nhân viên giỏi; xứng đáng là tấm gương sáng cho trẻ noi theo.
- Tích cực tham gia, đóng góp vào sự phát triển của nhà trường dựa vào khả năng của mỗi cá nhân với phương châm “ Nổ lực của cá nhân là thành công của tập thể” và khẩu hiệu hành động “Kỷ cương - Tình thương - Trách nhiệm”.
4. Trách nhiệm của phụ huynh và Ban đại diện cha mẹ học sinh
- Phối hợp với nhà trường trong việc chăm sóc- giáo dục trẻ.
- Hỗ trợ tinh thần, vật chất giúp nhà trường hoàn thành thắng lợi các mục tiêu phát triển từng giai đoạn của Kế hoạch chiến lược.
Trên đây là toàn bộ Kế hoạch chiến lược phát triển Trường mầm non II giai đoạn 2016 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2025. Trong xu thế hội nhập toàn cầu, ban giám hiệu trường mầm non II tin tưởng kế hoạch chiến lược phát triển trường giai đoạn 2016-2020 với sự đồng lòng, nhất trí cao của tất cả các thành viên trong trường, sẽ cùng nhau nỗ lực phấn đấu, vượt qua những khó khăn để hoàn thành tốt các mục tiêu mà trường đã đề ra./.
Nơi nhận: - Trang Website; - Lưu hồ sơ. |
HIỆU TRƯỞNG
TRẦN THỊ HOA
|
Số lượt xem : 560
Chưa có bình luận nào cho bài viết này