Nếu không có người bạn tốt thì ta khó mà biết được những sai lầm của bản thân "

Ngày 18 tháng 01 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ CM Khối A

Cập nhật lúc : 20:40 23/11/2021  

Kế hoạch năm 2021-2022

TRƯỜNG MẦM NON II

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHỐI A

         Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                             

                                                                                                                                                                     Đông Ba, ngày 18 tháng 10 năm 2021

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2021- 2022

Căn cứ vào công văn Hướng dẫn số 818/PGDĐT-GDMN ngày 21 tháng 9  năm 2021của phòng GD&ĐT thành phố Huế về việchướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Mầm non năm học 2021-2022;            

Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học 2021- 2022 của Trường Mầm non II và tình hình thực tế tại trường, Khối A xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học 2021- 2022 cụ thể như sau:

A. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM HỌC 2020 - 2021:

1. Số lượng:     

- Các lớp đã huy động số cháu ra lớp vượt chỉ tiêu đề ra.

- Sĩ số trẻ lớpA1: 43 cháu; Lớp A2: 46cháu; Lớp A3: 45cháu; Lớp A4:45  cháu; Lớp A5: 45 cháu;

- Tỷ lệ chuyên cần > 98%

- Tỷ lệ bé ngoan đạt 100%

2. Chất lượng:

* Chăm sóc nuôi dưỡng:

- 99% trẻ được ăn bán trú tại lớp; giảm tỷ lệ trẻ bị suy dinh dưỡng (SDD) thể nhẹ cân và tỷ lệ trẻ bị SDD thể thấp còi dưới 2%, tỷ lệ trẻ thừa cân béo phì dưới 6%

- 100% cháu tăng cân hàng quý, được khám sức khỏe định kỳ 2 lần trong một năm học,cân đo hàng quý, chấm biểu đồ theo dõi và báo với phụ huynh để phối hợp chăm sóc nuôi dưỡng.

- Cháu có nề nếp thói quen vệ sinh hằng ngày, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường.

- Cháu biết tránh những trường hợp có nguy hiểm ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân.

- Cháu biết được một số thực phẩm, tên gọi các món ăn và cách chế biến.

* Vệ sinh:

- 95-100% trẻ biết thực hiện các thao tác vệ sinh, rửa tay, rửa mặt, đánh răng theo quy định của độ tuổi.

- Giáo dục cháu bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp.

* Giáo dục:

- 100% các tiết dạy có đủ đồ dùng đồ chơi, đưa công nghệ thông tin vào việc soạn giảng, soạn đầy đủ các bài giảng có trong chương trình, đổi mới phương pháp giáo dục đạt chất lượng đều các môn học.

* Các chuyên đề:

- Tiếp tục thực hiện tốt các chuyên đề cũ.

* Chuyên đề phát triển vận động:

- 90- 95% cháu thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn của cô giáo.

- 85- 90% cháu thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, theo bản nhạc, bài hát. Bắt đầu và kết thúc đúng nhịp: Co duỗi tay,kết hợp kiễng chân, đưa tay lên cao,vẫy tay, quay trái, quay phải, đưa chân ra trước...

- 90- 95 % cháu giữ được thăng bằng cơ thể khi vận động: Bước đi, bò liên tục, kiểm soát được các vận động: Đi, bò, phối hợp tay - mắt, thể hiện nhanh nhẹn khéo léo trong thực hiện bài tập tổng hợp: Chạy chậm khoảng 100-120m, Đi chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh…

- 85 - 95 % cháu phối hợp được các cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động: Tô màu,vẽ, lắp ghép, cài, mở cúc áo…, biết lấy, sử dụng và cất dụng cụ tập luyện, đồ chơi gọn gàng, có ý thức giữ gìn, bảo quản đồ chơi, biết chơi cùng bạn, hứng thú tham gia vào các hoạt động phát triển vận động.

* Chuyên đề: “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”

- 100% nhóm lớp đã xây dựng môi trường trong và ngoài nhóm lớp phù hợp, thuận tiện cho trẻ được học tập, trải nghiệm

* Công tác tuyên truyền:

- Tuyên truyền phòng chống hiệu quả dịch Covid-19.

- Thường xuyên tuyên truyền về công tác bảo vệ môi trường và cách phòng tránh các bệnh tật bằng nhiều hình thức cho các bậc phụ huynh.

- Tuyên truyền và phổ biến kiến thức nuôi dạy con theo khoa học cho các bậc phụ huynh.

- Có các bài tuyên truyền được lên bảng tin hàng ngày.

* Các hoạt động khác:

- Tham gia đầy đủ và có chất lượng các buổi học chình trị và chuyên môn.

- Thực hiên nghiêm túc nội quy cơ quan, quy chế chuyên môn, chính sách của Đảng và Nhà nước.

- Thực hiện tốt phong cách nề nếp, nếp sống văn minh nơi ở, nơi làm việc.

- Tham gia đầy đủ các cuộc vận động của chính quyền, công đoàn và địa phương...

- Bảo quản đồ dùng và xây dựng các góc đẹp.

- Đảm bảo ngày công, giờ công.

- Hội thi “Giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở”: 6/10 giáo viên tham gia, trong đó:

+ 01 giáo viên đạt giải nhất,

+ 02 giáo viên đạt giải nhì,

+ 02 giáo viên đạt giải ba,

+ 01 giáo viên đạt giải KK,

- Thực hiện chuyên đề“ Hoa nở 4 mùa” có 5/5 lớp tham gia, đạt tỷ lệ 100%.

- Hội thi “ Bé khéo tay”: 26 trẻ tham gia, trong đó:

+ Đạt 8 giải A

+ Đạt 6 giải B

+ Đạt 6 giải C

+ Đạt 6 giải KK

- Phong trào thi đua “Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm” có 5/5nhóm, lớp tham gia đạt tỷ lệ 100%.

- Tham gia thực hiện 3 Clips kết nối phụ huynh trên trang Zalo trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ ở gia đình trong thời gian nghỉ học phòng chống dịch Covid – 19 được cấp trên và nhà trường đánh giá cao.

3. Kết quả danh hiệu thi đua năm học 2020- 2021:

- Tổ:Đạt danh hiệu tổ tiên tiến

- Cá nhân: Đạt danh hiệu LĐTT: 10 giáo viên

Đạt danh hiệuCSTĐCS: 02giáo viên

4. Đội ngũ giáo viên:

- Kết quả đánh giá chuẩn giáo viên: Có 10giáo viên đạt loại xuất sắc và khá, không có giáo viên đạt yêu cầu.

- Đội ngũ giáo viên trong tổ đạt chuẩn và trên chuần: ĐHMN: 09/10 GV.

- Tổ chức đảng và đoàn thể: khối A gồm 4 đảng viên và 10 đoàn viên.

5. Cở sở vật chất:

+ Phòng học: Phòng học rộng rãi, thoáng mát, có đủ diện tích cho trẻ hoạt động.

+ Thiết bị tối thiểu trong nhóm /lớp: Cả 5 lớp đều có đầy đủ 100% thiết bị đồ dùng dạy học theo danh mục của Bộ.

+ Đồ dùng đồ chơi tự làm: Các giáo viên đã chủ động làm một số đồ dùng đồ chơi tự tạo phục vụ cho các hoạt động giáo dục.

 

 

B. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2021 - 2022

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1.Thuận lợi:

- Luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của BGH nhà trường và tổ chuyên môn khối A có đội ngũ giáo viên chuyên môn vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao, luôn trau dồi kiến thức, học hỏi kinh nghiệm chị em đồng nghiệp, nhiệt tình trong công tác.

- Trường thoáng mát, khang trang, môi trường xung quanh an toàn, nằm trên vị trí thuận tiện cho việc đưa đón con em. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện chăm sóc trẻ hoàn thiện, công trình vệ sinh khép kín tạo thận lợi trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ.

- Có đội ngũ CBGVNV nhiệt tình,yêu nghề, mến trẻ. Giáo viên đã qua đào tạo trên chuẩn ngành học mầm non, có một giáo viên đang học nâng chuẩn lên Đại học,

- Phụ huynh luôn quan tâm, nhận thức đúng đắn hơn về ngành học Mầm non đã nhiệt tình ủng hộ và phối hợp chặt chẽ với lớp, trường trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.

- Phường được Thành phố công nhận đạt chuẩn PCGDMN cho trẻ 5 tuổi.

2.Khó khăn:

- Một số phụ huynh nôn nóng cho con em mình học chữ sớm nên ít nhiều ảnh hưởng đến việc tổ chức các hoạt động cho trẻ.

-  Một số cháu mới hoàn toàn nên vấn đề chăm sóc và đưa trẻ vào nề nếp có phần khó khăn hơn.

- Một số giáo viên lớn tuổi còn hạn chế về ứng dụng công nghệ thông tin.

II. THỐNG KÊ SỐ TRẺ TRONG ĐỘ TUỔI:

Năm sinh

Số trẻ trong địa bàn

Số trẻ khuyết tật

Ghi chú

2016

TS

Nữ

TS

Nữ

 

208

91

0

0

 

III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ:

1. Tích cực triển khai có hiệu quả các văn bản chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước, các cuộc vận động và các phong trào thi đua:

- Kết luận số 51- KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban bí thư về tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban chấp hành trung ương khoá XI về đổi mới văn bản, toàn diện GD&ĐT; Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh với Chuyên đề năm 2020: Tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDDT ngày 16/4/2008 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định đạo đức Nhà giáo. Nâng cao nề nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm trong các cơ sở GDMN. Nghị quyết số 54- NQ/TW ngày 10/12/2019 của Ban chấp hành TW về XD và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045 phấn đấu đua tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc TW. Thực hiện Luật Giáo dục năm 2019; Kế hoạch Phát triển GDMN giai đoạn 2020 - 2025 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Chỉ thị thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 - 2021 của Bộ GD&ĐT, UBND Tỉnh và Sở GD&ĐT. Thực hiện đúng qui định Chỉ thị 2325/CT-BGD&ĐT ngày 28/6/2013 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp một.

          -Thực hiện tốt các cuộc vận động lớn của ngành, cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, các phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” thành các hoạt động thường xuyên, tự giác trong nhà trường.

          - Chủ đề “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học“. Hưởng ứng Ngày Chủ nhật xanh trong cơ sở GDMN gắn liền với nhiệm vụ tại địa phương theo quyết định số 139.               

* Chỉ tiêu:

- 100% giáo viên trong khối đăng ký thi đua và thực hiện tốt các phong trào thi đua do ngành, nhà trường và các đoàn thể đề ra.

-Phong trào trang trí lớp theo tiêu chí “Lấy trẻ làm trung tâm”

- Hội thi “Bé khéo tay“ cấp cơ sở

- Hội thi “Bé với An toàn Giao thông“

- Hội thi Làm đồ dùng đồ chơi tự tạo.

* Tham gia các hội thi cấp Thành phố, cấp Tỉnh

- Giao lưu “Bé khéo tay”

*Giải pháp:

- Các giáo viên trong khối đoàn kết, phấn đấu hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ được phân công.

- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi chính sách, pháp luật, quy định của Nhà nước và nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và bảo đảm thông tin chính xác, kịp thời.

- Có tinh thần trách nhiệm trong công tác, giữ vững kỷ cương nề nếp, đảm bảo ngày giờ công.

- Tích cực phản ánh kịp thời tình hình thực hiện của đơn vị và đóng góp ý kiến trên tinh thần xây dựng đúng nơi, đúng lúc, đúng quy định.

- Vận động nguồn lực từ phụ huynh để tham gia các hội thi đạt kết quả tốt: Bé với An toàn Giao thông, Bé Khéo tay, Thi Làm đồ dùng đồ chơi tự tạo...

- Tích cực tìm tòi, nghiên cứu bài dạy, học hỏi kinh nghiệm chi em đồng nghiệp để xây dựng các hoạt động chất lượng, hiệu quả.

2. Số lượng:

2.1. Mạng lưới trường lớp:- Số lớp: 6 lớp.Số cháu: 208cháu

2.2. Phát triển số lượng:

* Chỉ tiêu:

Độ tuổi

Số trẻ đi học

Số trẻ mới đi học     2020– 2021

Trẻ khuyết tật

5- 6 tuổi

TS

Nữ

TS

Nữ

TS

Nữ

208

91

14

5

0

0

* Giải pháp:

- Thu nhận hồ sơ cháu mới từ tháng hè 2020 để cháu sớm làm quen với cô, với bạn. Thông báo công khai các khoản thu để phụ huynh tham khảo trước khi gởi cháu vào trường.

- Thực hiện nghiêm túc có chất lượng về chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục các cháu để tạo lòng tin đối với phụ huynh.Quan tâm động viên hình thành cho các cháu tình cảm đối với trường, lớp, bạn bè để cháu thích đến lớp.

- Cô vui tươi, gần gũi cháu, tạo cho cháu mến cô, yêu lớp, yêu trường.

3. Nâng cao chất lượng PCGDMNCTNT:

* Chỉ tiêu:

- 100% GV khối A nắm các Nghị định, Thông tư, Kế hoạch về PCGD-XMC của các cấp: Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 về PCGD-XM; NĐ số 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 về các chế độ chính sách khác đối với trẻ; Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 Quy định về điều kiện đảm bảo nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận PCGD-XM; Triển khai kế hoạch thực hiện kết luận số 51-KH/TW theo Quyết định số 1696/QĐ-BGD ĐT ngày 26/6/2020, Bộ GD-ĐT xây dựng đề án phổ cập GDMN cho trẻ 4 tuổi trình Chính phủ.

- Phối kết hợp với nhà trường, với các tổ khối, với các bộ phận để thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục trẻ năm tuối đạt kết quả cao.

* Giải pháp:

- Các giáo viên trong tổ thực hiện đi điều tra, phúc tra phổ cập giáo dục trên địa bàn phường kịp thời, chính xác thông tin về trẻ ra lớp khi được phân công.

- Phối hợp với các tổ trưởng Tổ dân phố trong địa bàn phường điều tra, phúc tra chính xác, nắm chắc số liệu các trẻ trong độ tuổi được giao, đặc biệt các trẻ 5 tuổi.

4. Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ:

4.1. Công tác chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng trẻ:

* Chỉ tiêu:

 

TT

 

 Lớp

ĐẦU NĂM

 

 

Cân nặng BT

Chiều cao BT

Thừa cân béo phì

Suy dinh

dưỡng

TS

TL%

TS

TL%

TS

TL%

TS

TL

%

1

A1

32

84

38

100

4-2

17,7

0

0

2

A2

29

81

36

100

7

19

0

0

3

A3

27

79

34

100

3-4

21.9

0

0

4

A4

29

79

36

100

3-4

20.6

0

0

5

A5

32

93

34

100

2

6.7

0

0

6

A6

25

82

30

100

3-2

17.8

0

0

 

 

TT

 

 Lớp

CUỐI NĂM

 

 

Cân nặng BT

Chiều cao BT

Thừa cân béo phì

Suy dinh

dưỡng

TS

TL%

TS

TL%

TS

TL%

TS

TL

%

1

A1

35

92.1

38

100

3

7.9

0

0

2

A2

33

91.7

36

100

3

8.3

0

0

3

A3

32

94.1

34

100

2

5.9

0

0

4

A4

33

91.7

36

100

3

8,3

0

0

5

A5

34

100

34

100

0

0

0

0

6

A6

27

90

30

100

3

10

0

0

* Giải pháp:

- Thực hiện nghiêm túc việc cân đo, 100% trẻ được theo dõi biểu đồ tăng trưởng, theo dõi sức khoẻ, khám sức khoẻ định kỳ 2 lần/năm.

- Phối hợp với tổ cấp dưỡng đảm bảo chất lượng bữa ăn, VSATTP, phối hợp với phụ huynh trong công tác chăm sóc sức khoẻ cho trẻ.

- Chăm sóc cháu chu đáo, đảm bảo an toàn cho cháu ở mọi lúc mọi nơi.

- Động viên cháu ăn hết suất, chú ý các cháu suy dinh dưỡng, các cháu ăn chậm và các cháu mới ốm dậy.

- Đảm bảo cháu ngủ thoáng về mùa hè, ấm về mùa đông, tránh gió lùa. Chú ý những cháu ngủ chậm, khó ngủ...

- Phòng chống bệnh sốt xuất huyết, đỏ mắt, thủy đậu và tay chân miệng cho các cháu....

+ Chăm cháu ăn hết tiêu chuẩn, những cháu suy dinh dưỡng cho cháu ăn dặm thêm (sữa, phoma, trái cây…). Những cháu béo phì tăng chất xơ giảm chất bột đường.

+ Tuyệt đối không có ngộ độc và tai nạn xảy ra.

4.2. Công tác chăm sóc, giáo dục:

* Chỉ tiêu:

-Tiếp tục thực hiện và duy trì các nề nếp vệ sinh dinh dưỡng và an toàn thực phẩm. Chăm sóc cháu chu đáo, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ khi ở trường, tích cực phòng chống suy dinh dưỡng, chống béo phì và bệnh tật cho các cháu.

-Tổ chức cho cháu được sinh hoạt trong điều kiện an toàn. Không để dịch bệnh, ngộ độc thức ăn hay tai nạn xảy ra với cháu ở trường.

- 100% nhóm lớp học bán trú; tổ chức bữa ăn cho cháu phù hợp với độ tuổi, có chất lượng, đủ định lượng để cháu tăng cân đều đặn.

* Giáo dục:

- Tiếp tục nâng cao chất lượng thực hiện chương trình Giáo dục mầm non ở các độ tuổi. Đảm bảo 100% nhóm lớp thực hiện có hiệu quả việc đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục toàn diện, tích hợp, lấy trẻ làm trung tâm, tăng cường hoạt động vui chơi, cơ hội để trẻ trải nghiệm, khám phá, chú trọng giáo dục hình thành và phát triển kỷ năng sống phù hợp với độ tuổi của trẻ.

- Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ giáo dục lồng ghép nội dung “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ.

- Thực hiện có hiệu quả việc xây dựng thư viện sách và rèn kỹ năng đọc sách cho trẻ mầm non.

ĐỘ TUỔI

SỰ PHÁT TRIỂN  CỦA TRẺ

GHI CHÚ

PT

thể chất

PT

nhận thức

PT

ngôn ngữ

PT TC-KNXH

PT

thẩm mỹ

TS

TL%

TS

TL%

TS

TL%

TS

TL%

 

TS

TL%

 

5- 6 tuổi

208

95

208

93

208

95

208

92

208

90

 

* Giải pháp:

- Triển khai thực hiện nghiêm túc Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 Quy định về công tác y tế trường học.

- Phối hợp với TTYT Học đường và Y tế phường để chăm sóc sức khoẻ cho cháu. BGH thường xuyên kiểm tra hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng các cháu và việc sử dụng bảo quản các phương tiện vệ sinh ở các lớp học, vệ sinh môi trường.

- Có kế hoạch và thực hiện việc tổng vệ sinh môi trường hàng tuần, hàng tháng, phun thuốc sát trùng và thực hiện các biện pháp phòng chống các dịch bệnh.

- Thực hiện nghiêm túc các quy định về Vệ sinh an toàn thực phẩm trong việc tổ chức bữa ăn cho các cháu để phòng tránh ngộ độc thức ăn

- Duy trì việc tính khẩu phần ăn của cháu hàng ngày, tăng cường kiểm tra việc chế biến thức ăn cho cháu để kịp thời bổ sung điều chỉnh cân đối các chất dinh dưỡng cần cho sự phát triển của cháu. Tăng cường hoạt động cho các cháu béo phì.

- Thông báo kịp thời kết quả kiểm tra sức khoẻ định kỳ của cháu với Phụ huynh. Tuyên truyền, phối hợp chặt chẽ với Phụ huynh trong việc phòng, chống các dịch bệnh, chống suy dinh dưỡng, béo phì và chăm sóc sức khoẻ cho trẻ.

-Họp tổ chuyên môn hàng tháng triển khai các chương trình tập huấn tại phòng Giáo dục cho giáo viên toàn khối và trao đổi kinh nghiệm trong việc chăm sóc giáo dục trẻ. Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra chuyên môn giáo viên trong năm học. (2 lần/năm học)

-Tổ chức mạng lưới chuyên môn kiểm tra chéo giữa các lớp trong quá trình chăm sóc giáo dục các cháu. Tăng cường tổ chức cho giáo viên dự giờ của đồng nghiệp trao đổi rút kinh nghiệm.Tăng cường dự giờ đột xuất các hoạt động của cô và cháu để góp ý về chuyên môn cho giáo viên. Thực hiện tốt học tập BDTX.

- Tăng cường đầu tư phương tiện dạy và học, chú trọng các thiết bị đồ chơi rèn luyện thể lực cho trẻ, trang thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin trong thiết kế và tổ chức các hoạt động giáo dục, góp phần đổi mới phương pháp chăm sócgiáo dục trẻ.

- Phát động các phong trào thi đua trong giáo viên và vận động phụ huynh hỗ trợ đồ chơi, ủng hộ nguyên vật liệu để làm thêm đồ dùng đồ chơi, sáng tác thơ, chuyện phục vụ các chuyên đề.

-  Linh hoạt trong việc xây dựng kế hoạch chủ đề, tạo cơ hội cho trẻ được hoạt động và khám phá phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của trẻ.

- Tham mưu, tranh thủ sự chỉ đạo và hỗ trợ của quản lý cấp trên.

- Vận động lực lượng phụ huynh hỗ trợ thêm kinh phí để tham gia thực hiện các phong trào thi đua trong nhà trường.

- Thực hiện tốt các chuyên đề giáo dục:

* Chuyên đề trọng tâm: (Từ tháng 10/2021 đến tháng 5/2022)

* Chuyên đề: Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm

- 100% trẻ trong lớp được tạo cơ hội học tập qua vui chơi bằng nhiều cách khác nhau, phù hợp với nhu cầu và hứng thú của trẻ

 - 100% trẻ tập trung chú ý, tư duy và cảm xúc tích cực, thúc đẩy trẻ tham gia vào các hoạt động vui chơi trải nghiệm đa dạng.

* Chuyên đề phát triển vận động:

- 90 - 95 % cháu thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn của cô giáo.

-100% trẻ có đồ dùng để luyện tập, trẻ hứng thú với các hoạt động Phát triển thể chất, có các kỹ năng thực hiện vận động: bò, trườn, trèo, đi, chạy, nật, ném tung, bắt bóng, ....

- Có góc Vận động của bé, thực hiện có hiệu quả các hoạt động Phát triển thể chất theo từng chủ đề.

* Chuyên đề Bé với An toàn Giao thông

- 100%  trẻ được giáo dục, rèn luyện nắm các qui tắc đơn giản khi tham gia giao thông

- 100% trẻ hứng thú với các hoạt động Giáo dục ATGT

- 95% trẻ có  kỹ năng chơi các trò chơi để nắm vững cách tham gia giao thông an toàn…

- 100% lớp trong khối có góc giáo dục ATGT, thực hiện có hiệu quả lồng ghép, tích hợp giáo dục ATGT theo từng chủ đề, chủ đề Giao thông…

* Chuyên đề thực hiện theo từng tháng:

Kết hợp với các chuyên đề trọng tâm

- Tháng 8: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân.

-Tháng 9:

+ Xây dựng và sử dụng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.

                + Giáo dục Lễ giáo cho trẻ

                + Chuyên đề: Giáo dục An toàn giao thông

                + Chuyên đề: Tích hơp Giáo dục Văn hóa địa phương

                + Giáo dục Sử dụng Năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.

-Tháng 10:

+ Giáo dục dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh

+ Tích hợp Chuyên đề Giáo dục An toàn giao thông,

Giáo dục Văn hóa địa phương,

XD trường MN lấy trẻ làm trung tâm

+ Chuyên đề Phát triển Vận động

-Tháng 11:+ Giáo dục Kỹ Năng sống cho trẻ.

+ Tích hợp Chuyên đề Giáo dục An toàn giao thông, Giáo dục Văn hóa địa phương, XD trường MN lấy trẻ làm trung tâm

 + Chuyên đề Giáo dục Âm nhạc

- Tháng 12:+ Chuyên đề Tạo hình

+ Tích hợp Chuyên đề Giáo dục An toàn giao thông, Giáo dục Văn hóa địa phương, XD trường MN lấy trẻ làm trung tâm

+ Giáo dục an toàn giao thông.

+ Chăm sóc sức khỏe trẻ.

- Tháng 01:+ Chuyên đề Khám phá KH, XH

 + Tích hợp Chuyên đề Giáo dục An toàn giao thông, Giáo dục Văn hóa địa phương, XD trường MN lấy trẻ làm trung tâm

+ Giáo dục bảo vệ môi trường.

+ Phòng chống tai nạn thương thương tích

- Tháng 02: + Chuyên đề Làm quen với Toán

+ Giáo dục bảo vệ môi trường.

 + Tích hợp Chuyên đề Giáo dục An toàn giao thông, Giáo dục Văn hóa địa phương, XD trường MN lấy trẻ làm trung tâm

- Tháng 3: +Giáo dục về tài nguyên, môi trường biển, hải đảo.

+Dinh dưỡng cho bé

+ Tích hợp Chuyên đề Giáo dục An toàn giao thông, Giáo dục Văn hóa địa phương, XD trường MN lấy trẻ làm trung tâmBé với an toàn giao thông

-  Tháng 4:  + Chuyên đề văn học chữ viết: Hình thành thói quen đọc sách cho trẻ trong trường mầm non.             

+ Tích hợp Chuyên đề Giáo dục An toàn giao thông, Giáo dục Văn hóa địa phương, XD trường MN lấy trẻ làm trung

+ Giáo dục Sử dụng Năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.

- Tháng 5:Tổng kết các chuyên đề

Thực hiện lồng ghép các chuyên đề vào các hoạt động trong ngày của trẻ một cách nhẹ nhàng và phù hợp

4.3. Công tác kiểm định chất lượng GDMN, xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia:

* Chỉ tiêu:

- Nhà trường đang tiến đến đạt chuẩn quốc gia mức độ II và đạt tiêu chuẩn chất lương giáo dục. 100% giáo viên khối A quyết tâm phấn đấu cùng nhà trường để năm tới trường đạt chuẩn quốc gia mức độ II.

* Giải pháp:

- Thực hiện tốt chương trình giảng dạy đúng theo kế hoạch 9 chủ đề/35 tuần.

- Thực hiện đúng quy chế chăm sóc- nuôi dưỡng trẻ.

- Thực hiện có hiệu quả các chuyên đề.

- Tham gia tích cực các cuộc vận động và các phong trào thi đua do Phòng GD và Nhà trường đề ra.

- Thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế tại đơn vị.

5. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

* Chỉ tiêu:

- Thiết bị trong lớp: Bảo quản tốt cơ sở vật chất của trường lớp, có kế hoạch tiến hành tu sửa trang thiết bị trong lớp.

   Giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ, sắp xếp lớp học gọn gàng ngăn nắp, sân trường không có rác, nước đọng, nhà vệ sinh không có mùi hôi khai, có kế hoạch phun thuốc khử trùng để phòng chống dịch bệnh.

- Thiết bị ngoài trời: Phối kết hợp với các bộ phận trong nhà trường kiểm tra, bảo quản các thiết bị ngoài trời.

* Giải pháp:

- Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất trang thiết bị. Triệt để thực hiện chủ trương tiết kiệm trên mọi hoạt động của lớp. Có sổ theo dõi tài sản củalớp. Kiểm kê tài sản nghiêm túc theo quy định.

 -Sắp xếp thời gian để làm đồ dùng đồ chơi theo kế hoạch, vận động phụ huynh ủng hộ nguyên vật liệu để làm đồ chơi cho cháu. Kịp thời sửa chữa những đồ dùng đồ chơi bị hư hỏng.

- Thực hiện nghiêm túc lịch vệ sinh hàng ngày ở các lớp, cải tạo vườn rau để trẻ tham quan học tập, trồng thêm cây cảnh, hoa trong sân trường đảm bảo môi trường xanh, sạch, sáng.

6. Công tác xây dựng đội ngũ:

* Tình hình thực trạng:

- Khối A gồm 12 giáo viên - Trong đó có 11/12 giáo viên đạt trình độ đại học, có trình độ chuyên môn trên chuẩn, tay nghề vững vàng. Hiện có 1giáo viên đang theo học nâng chuẩn lên Đại học.

- 90% giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy tốt.

- 100% giáo viên có ý thức trách nhiệm cao, tự học, tự rèn luyện. Các giáo viên trong tổ luôn đoàn kết, hỗ trợ và có sự thống nhất trong chuyên môn.

* Chỉ tiêu:

- Hoàn thành tốt mọi sự phân công của BGH nhà trường.

- Khối A tổ chức sinh hoạt chuyên môn đúng theo định kỳ 2 lần/1 tháng.

- Triển khai công tác chuyên môn kịp thời.

- Hoàn thành tốt công tác BDTX và nộp báo cáo đúng thời gian quy định.

* Giải pháp:

- Thực hiện tốt các quy định quy chế của nhà trường đề ra.

- Sinh hoạt chuyên môn đều đặn kịp thời đúc rút kinh nghiệm.

7. Công tác tuyên truyền:

* Chỉ tiêu:

- Thường xuyên tuyên truyền về công tác bảo vệ môi trường và cách phòng tránh các bệnh tật bằng nhiều hình thức cho các bậc phụ huynh.

- Tuyên truyền và phổ biến kiến thức nuôi dạy con theo khoa học cho các bậc phụ huynh.

- Có các bài tuyên truyền được lên bảng tin hàng ngày.  

* Giải pháp:

- Thường xuyên tuyên truyền về công tác bảo vệ môi trường và cách phòng tránh các bệnh tật bằng nhiều hình thức cho các bậc phụ huynh.

- Tuyên truyền và phổ biến kiến thức nuôi dạy con theo khoa học cho các bậc phụ huynh.

- Có các bài tuyên truyền được lên bảng tin hàng ngày.

- Kết hợp trong giờ đón, trả cháu, nhà trường thông báo trên loa đài, giáo viên trao đổi với phụ huynh các yêu cầu về chăm sóc giáo dục cháu hằng ngày.

- Thông qua các buổi họp phụ huynh trong năm để trao đổi, thoả thuận và đi đến thống nhất cùng thực hiện các khoản đóng góp và các yêu cầu đặt ra trong công tác phối hợp CSGD các cháu giữa gia đình và nhà trường.

8. Công tác thi đua:

* Tập thể: Khối A. Tập thể LĐTT

* Nhóm, lớp:

- Lớp A1: Tiên tiến

- Lớp A2: Tiên tiến

- Lớp A3: Tiên tiến

- Lớp A4: Tiên tiến

- Lớp A5: Tiên tiến

- Lớp A6: Tiên tiến

 

 

 

* Cá nhân:

STT

Họ và tên

Lớp

Danh hiệu thi đua

1

Trần Thị Cẩm Phước

A1

Lao động tiên tiến

2

Nguyễn Trần Diễm Thi

A1

Lao động tiên tiến

3

Nguyễn Thị Tỷ

A2

Lao động tiên tiến

4

Lê Thị Bích Liên

A2

Lao động tiên tiến

5

Lê Thị Tú Trinh

A3

Lao động tiên tiến

6

Đinh Thị Yến Phương

A3

Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở

7

Phan Thị Thư Anh

A4

Lao động tiên tiến

8

Lê Thị Thủy Tiên

A4

Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở

9

Nguyễn Thị Mỹ Hạnh

A5

Lao động tiên tiến

10

Cao Thị Búp

A5

Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở

11

Lê Thị Hồng Diễn

A6

Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở

12

Ngô Thị Quỳnh Châu

A6

Lao động tiên tiến

9. Công tác phối kết hợp và công tác khác:

- Nắm bắt kịp thời các nội dung, các thông tin để kịp thời phối kết hợp thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua, các cuộc vận động do trường và các đoàn thể phát động.

- Có kế hoạch hàng tháng, hàng kỳ, năm học cụ thể, sát thực tế, thực hiện nghiêm túc kế hoạch đã đề ra.

- Toàn khối thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2021- 2022 thông qua việc xây dựng và thực hiện chỉ tiêu thi đua khối lớp và cá nhân trong năm.

- Lên kế hoạch chuẩn bị chu đáo cho các hội thi, các đợt thi đua của nhà trường phát động.

- Tích cực nghiên cứu, khai thác, ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực hoạt động dạy và học.

Huế, ngày 18 tháng 10 năm 2021

 

Duyệt, Ban Giám Hiệu                    Người lập kế hoạch

 

          Phan Thị Thư Anh

QUY TRÌNH NĂM HỌC

 

Thời gian

Nội dung hoạt động

Ghi chú

Tháng 8/2021

- Ổn định l