KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NĂM HỌC 2024-2025
Cập nhật lúc : 09:09 13/01/2025
UBND THÀNH PHỐ HUẾ TRƯỜNG MẦM NON II
Số: 261 /KH-MNII |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Huế, ngày 06 tháng 10 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
Phát triển giáo dục năm học 2024 – 2025
Căn cứ Quyết định số 2134 /QĐ-UBND ngày 09/8/2024 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ công văn số 2626/SGDĐT-GDMN ngày 04/9/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) Thừa Thiên Huế về việc hướng dẫn nhiệm vụ Giáo dục mầm non (GDMN) năm học 2024-2025;
Căn cứ công văn số 1111/PGDĐT-GDMN ngày 9 tháng 9 năm 2024 của Phòng GD&ĐT thành phố Huế về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục mầm non năm học 2024-2025;
Thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 của trường Mầm non II;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ phường Đông Ba nhiệm kỳ 2020 -2025;
Căn cứ vào kết quả nhiệm vụ năm học 2023 - 2024 của Trường mầm non II và căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường.
Trường mầm non II xây dựng Kế hoạch phát triển Giáo dục năm học 2024 - 2025 cụ thể như sau:
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2023 - 2024:
1. Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu năm học:
-Tổng số trẻ huy động ra lớp ở tất cả các lọai hình:
+ Nhà trẻ: 45,24% (157/347)
+ Mẫu giáo: 96,4% (893/926)
+ Cháu 5 tuổi: 265/265, tỉ lệ: 100%.
+ Năm học 2023- 2024 Mầm non II ra lớp 536/475vượt chỉ tiêu đề ra.
+ Tỷ lệ bé chăm: 93%. Tỷ lệ bé ngoan: 100%. Tỉ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình: 100%
+ Đánh giá trẻ cuối độ tuổiMẫu giáo đạt > 90% đối với các lĩnh vực phát triển giáo dục.
* Công tác Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi:
+ Cơ sở vật chất: Có 05/05 phòng học kiên cố đạt yêu cầu theo Điều lệ trường mầm non đạt 100%; Tất cả các phòng học cho trẻ 5 tuổi có bộ thiết bị dạy học tối thiểu. Tuy nhiên, thiết bị dạy học của các lớp 5 tuổi sử dụng khá lâu đã bị hư hỏng nhiều;
+ Giáo viên: Có 10/10 giáo viên đạt trên chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ đạt 100%. Có 10 giáo viên được hưởng thu nhập và các chế độ khác theo tháng bảng lương giáo viên mầm non;
- Tổng số trẻ em 5 tuổi trên địa bàn: cháu; trong đó số trẻ phải phổ cập: 265 cháu
- |
Tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi ra lớp: |
265/265 |
đạt 100 %; |
- |
Tỷ lệ trẻ 5 tuổi được học 2 buổi/ngày theo CT GDMN: |
265/265 |
đạt 100 %; |
- |
Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành CT GDMN: |
265/265 |
đạt 100 %; |
2. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm học 2023-2024:
2.1 Đánh giá về tình hình thực hiện đội ngũ.
- Trường có tổng số CBGVNV: 58 người.
Trong đó: biên chế là 41 người, gồm 03 cán bộ quản lý (ĐHMN và đã qua các lớp bồi dưỡng CBQL- TCCT); Giáo viên: 36 người (100% ĐHMN) và 02 nhân viên(gồm 01 kế toán: ĐHKT;01 NV y tế: TCYS) và 01 bảo vệ HĐ theo Nghị định111/2022/NĐ-CP,có chứng nhận qua đào tạo bảo vệ.
Ngoài ra, có 16 nhân viên hợp đồng gồm: 10 nhân viên cấp dưỡng đều có chứng chỉ nấu ăn, 06 nhân viên phục vụ bán trú.
2.2. Đánh giá tình hình cơ sở vật chất.
Cải tạo, nâng cấp, sửa chữa phòng học, nhà vệ sinh, nhà bếp, chống dột:
Stt |
Nội dung |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
Ghi chú |
1 |
Cải tạo phòng học, sửa chữa đồ dùng và CSVC |
137,168 |
|
2 |
Mua sắm bổ sung cơ sở vật chất |
123,06 |
|
2 |
Chống thấm và sơn các phòng bị ẩm mốc |
408,040 |
|
|
Tổng kinh phí |
668,268 triệu |
|
6.3. Bổ sung đồ dùng đồ chơi - thiết bị dạy học theo danh mục
Stt |
Nội dung |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
Ghi chú |
1 |
Tài liệu theo danh mục, thiết bị chuyên môn |
17,978 |
|
2 |
01 Máy vi tính và thiết bị tin học |
14,800 |
|
3 |
01 Bộ thiết bị dạy học |
138,727 |
|
4 |
16 bộ loa Blootood |
14,880 |
|
In ấn- bảng biểu |
29,621 |
|
|
Tổng kinh phí |
216,006 triệu |
|
6.4. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
* Công tác lưu trữ, bảo quản hồ sơ sổ sách, văn bản:
- Thường xuyên cập nhật các quy định thủ tục hành chính mới có liên quan đến thủ tục hành chính do Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT ban hành. Thực hiện đầy đủ việc công bố, công khai minh bạch thủ tục hành chính theo quy định trên Cổng thông tin điện tử của nhà trường và nơi tiếp nhận hồ sơ;
Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính tại nhà trường;
Tổ chức tốt việc tiếp nhận và xử lý những phản ánh, kiến nghị của tổ chức và công dân;
Ứng dụng công nghệ thông tin gồm phầm mềm báo cáo số liệu qua Cổng Thông tin của Bộ, Sở; Cơ sở dữ liệu, phần mềm quản lý nhân sự, Pmis, Misa, quản lý tiền lương, cơ sở vật chất, dinh dưỡng…
* Việc tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định, đánh giá việc quản lý, sử dụng hiệu quả đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ hoạt động giáo dục:
Nhà trường thực hiện lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, tài chính, tài sản nhà nước đúng theo quy định.
- Nhà trường thực hiện tốt việc sử dụng tài chính tại đơn vị, lập dự toán thu-chi các khoản ngân sách nhà nước, học phí đúng theo quy định; Nhân viên kế toán đã tham mưu cho hiệu trưởng việc lập dự toán thu, chi quỹ NSNN, quỹ phục vụ bán trú có lưu trữ hồ sơ sổ sách đầy đủ được Phòng TC-KH thành phố kiểm tra đánh giá thực hiện tốt;
- Tiếp tục nghiên cứu xây dựng kế hoạch, tham mưu các cấp lãnh đạo đầu tư kinh phí tăng cường bổ sung trang thiết bị cơ sở vật chất phục vụ công tác chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ;
- Thực hiện tốt việc quản lý tài sản đúng theo quy định, phó hiệu trưởng phụ trách cơ sở vật chất đã phối hợp với kế toán tổ chức kiểm kê tài sản đúng theo quy định, quản lý phần mềm tài sản báo cáo đúng thời gian quy định;
- Thực hiện kiểm kê tài sản 2lần/năm, kiểm tra công tác tài chính kế toán về chứng từ thu, chi theo kế hoạch kiểm tra nội bộ của nhà trường.
3. Chất lượng chăm sóc- giáo dục.
3.1. Chất lượng chăm sóc- nuôi dưỡng:
Tăng cường các hoạt động vệ sinh, chăm sóc và bảo đảm an toàn cho trẻ; đẩymạnh giáo dục trẻ kỹ năng thực hành vệ sinh cá nhân, luyện tập một số thói quen tốt về tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe cho trẻ em; thực hiện tốt công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 của Bộ Y tế và Bộ GD&ĐT quy định về công tác y tế trường học, bảo đảm 100% trẻ đến trường được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng của Tổ chức Y tế Thế giới; Quyết định 2195/QĐ-BGDĐT ngày 10/8/2022 của Bộ GD&ĐT về việc phê duyệt hướng dẫn công tác tổ chức bữa ăn học đường kết hợp tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em mầm non và học sinh tiểu học trong các cơ sở giáo dục.
Nhà trường nghiên cứu, tham khảo xây dựng thực đơn, cập nhật phần mềm
dinh dưỡng đảm bảo đầy đủ dinh dưỡng, chế độ Calo phù hợp với từng độ tuổi; chế biến thức ăn hợp khẩu vị cho trẻ; 100% trẻ được tổ chức ăn bán trú tại trường. Tổ chức tiệc Buffet cho trẻ;
Tuân thủ nghiêm ngặt VSATTP. Trong năm học trường chưa có trường hợp tai nạn, dịch bệnh, ngộ độc xảy ra;
Phối hợp với gia đình trẻ xây dựng chế độ dinh dưỡng, vận động hợp lý đối với trẻ để phòng chống SDD và thừa cân, béo phì; đa dạng các hình thức tuyên truyền đến các bậc cha mẹ trẻ về chế độ dinh dưỡng cân đối, hợp lý giúp trẻ phát triển toàn diện về thể chất và phòng chống dịch bệnh; huy động nguồn lực đầu tư CSVC, trang thiết bị, đồ dùng phục vụ việc tổ chức bữa ăn bán trú và công trình vệ sinh; khuyến khích sự tham gia của cha mẹ và cộng đồng trong việc giám sát quy trình tổ chức ăn và chất lượng bữa ăn của trẻ tại cơ sở .
100% trẻ được cân đo theo dõi biểu đồ hàng quý và được kiểm tra sức khoẻ định kỳ theo quy định. Kết quả chăm sóc sức khoẻ cuối năm: (Kết qủa tính đến thời điểm tháng 05)
Kết quả cân, đo |
Tỷ lệ cuối năm |
+ Trẻ có sức khỏe bình thường: |
94,1%, tăng hơn so với đầu năm 1,6%. |
+ Tỷ lệ trẻ SDD thể nhẹ cân |
0,7 giảm 0,8% so đầu năm |
+ Trẻ có chiều cao bình thường |
99,81%, tăng hơn so với đầu năm 0,75%. |
+ Trẻ SDD thể thấp còi |
1,19%, giảm hơn so với đầu năm 0,74%. |
+ Trẻ thừa cân & béo phì |
5,2%, giảm 0,8 % so đầu năm |
3.2. Nâng cao chất lượng thực hiện chương trình giáo dục mầm non
Nhà trường đã xây dựng kế hoạch thực hiện Chuyên đề xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm giai đoạn 2021-2025 và thực hiện tốt nội dung Chủ đề năm học “Xây dựng trường học hạnh phúc-lấy trẻ làm trung tâm”;
Nhà trường đã hợp đồng với Công ty Công ty Xuyên lục địa tổ chức cho trẻ mẫu giáo Lớn, Nhỡ, Bé làm quen với ngoại ngữ (tiếng Anh);
100% tổ, khối chuyên môn thực hiện hoạt động vận động tích hợp dinh dưỡng và tích hợp giáo dục “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức phong cách Hồ Chí Minh”; “Văn hóa địa phương”; “Tôi yêu Việt Nam” vào Chương trình GDMN; giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và giáo dục tài nguyên môi trường, biển, hải đảo vào các hoạt động giáo dục trẻ;
100% giáo viên thực hiện nghiêm túc chương trình kế hoạch giáo dục hằng ngày, thực hiện lồng ghép các chuyên đề chú trọng chuyên đề trọng tâm. Thực hiện quan sát, đánh giá trẻ theo quy định. Qua các đợt kiểm tra của trường 100% giáo viên đều được xếp loại Khá và Tốt;
Tất cả các lớp đều có góc tuyên truyền nội dung giáo dục theo chủ đề phù hợp, phòng tránh dịch bệnh với tình hình thực tế của đơn vị, được xây dựng phong phú, hấp dẫn các cháu;
Hằng tháng, nhà trường có kế hoạch cho đội ngũ giúp đỡ các lớp độc lập trên địa bàn phường, hướng dẫn nhóm trẻ tham gia các lớp tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, dự giờ trao đổi, học tập rút kinh nghiệm thực hiện tốt Chương trình GDMN. Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học;
Duy trì tốt việc thực hiện đưa trò chơi dân gian, bài hát dân ca, hò vè lồng ghép vào các hoạt động;
Thường xuyên bổ sung các loại đồ dùng, đồ chơi tạo điều kiện để các lớp tổ chức đầy đủ các hoạt động cho trẻ. CBQL nhà trường kịp thời giải đáp những thắc mắc trong chuyên môn cho giáo viên;
100% giáo viên sử dụng công nghệ thông tin trong việc soạn các loại hồ sơ sổ sách và thực hiện giáo án điện tử;
100% CBQL, giáo viên tham gia tự học bồi dưỡng thường xuyên, viết bài đầy đủ, ứng dụng có hiệu quả trong việc tổ chức các hoạt động học cho trẻ.
+ Kết quả:
* CBQL: 03/03 đạt yêu cầu
* Giáo viên: 36/ 36 đạt yêu cầu
Nhà trường phối hợp với các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch hằng tháng có 1 đến 2 giáo viên xây dựng hoạt động để BGH, tổ trưởng, tổ phó và giáo viên tham gia dự giờ sinh hoạt chuyên môn theo hình thức nghiên cứu bài học;
Nhà trường đã kiểm tra giáo viên kết quả: 30% giáo viên, nhân viên được kiểm tra toàn diện đều được xếp loại Tốt: 11/13 GV. 100% CBGVNV kiểm tra chuyên đề 80% đánh giá tốt, 20% đánh giá loại Khá.
3.3. Các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn công tác:
+ Tham gia hội thi “Tiếng hát giáo viên” Phòng giáo dục tổ chức vào tháng 8/2023. Lập thành tích chào mừng 78 năm ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02/9/1945 - 02/9/2023).
+ Xây dựng môi trường “An toàn-xanh-sạch-đẹp” trong và ngoài lớp học đầu năm chuẩn bị cho ngày “Hội bé đến trường” vào tháng 9/2023.
+ Đoàn viên tham gia giải bóng đá nữ do Phòng GD tổ chức vào tháng 11.
+Tổ chức thi trang trí mâm cỗ cho ngày hội “Bé vui trung thu” của các cháu tại trường và tham gia văn nghệ tại địa phương vào tháng 9/2023.
+ Các giáo viên tham gia thi văn nghệ tại địa phương tổ chức hoạt động kỷ niệm ngày Phụ nữ 20/10.
+ Tổ chức hội thi “Thiết bị dạy học tự làm dành cho độ tuổi nhà trẻ” cấp cơ sở vào tháng 11/2023. Lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
+ Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân 22/12. Tổ chức cho trẻ 5-6 tuổi đi tham quan Bộ chỉ huy quân sự Tỉnh Thừa Thiên Huế vào tháng 12; tham gia “Liên hoan bài ca không quên” do thành phố tổ chức và tổ chức hội thi “Giáo viên dạy giỏi” cấp cơ sở.
+ Tổ chức “Hội vui xuân” cho trẻ vào tháng 2.
+ Tổ chức cho trẻ các độ tuổi tham gia các hoạt động chào mừng ngày hội của bà của mẹ nhân ngày Quốc tế phụ nữ 8/3: văn nghệ, làm thiệp.
+ Tổ chức các hoạt động tham quan, dã ngoại cho trẻ 4-5 tuổi và trẻ 5-6 tuổi đi tham quan Đại nội Huế, nhà lưu niệm Bác Hồ tại đường Mai Thúc Loan Huế vào tháng 4.
+ Tổ chức cho trẻ tham gia biểu diễn văn nghệ ngày tổng kết cuối năm học vào tháng 5.
- Mỗi cuộc vận động, phong trào thi đua đều xây dựng kế hoạch; phát động cho toàn thể CBGVNV trong nhà trường ký cam kết hưởng ứng cuộc vận động trong Hội nghị VC-NLĐ, qua triển khai thực hiện tập thể CBGVNV đã nắm được mục đích, ý nghĩa của các cuộc vận động và có những việc làm thiết thực.
- Thông qua việc phát động các phong trào thi đua, các cuộc vận động, qua việc tổ chức các ngày lễ hội, nhà trường đã nâng cao nhận thức của đội ngũ, phát huy tinh thần thi đua yêu nước. Mỗi thành viên trong nhà trường đều nỗ lực học tập, tu dưỡng rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức, nâng cao năng lực chuyên môn, năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ đạt hiệu quả; chấp hành tốt chủ trương đường lối của Đảng pháp luật Nhà nuớc, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
4. Công tác kiểm định chất lượng giáo dục mầm non và xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
Nhà trường đã xây dựng kế hoạch, báo cáo tự đánh giá dựa theo Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 Ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non và hoàn thành báo cáo tự đánh giá; lưu trữ hồ sơ sắp xếp khoa học, dễ tìm, dễ lấy.
5. Các hoạt động khác:
Thực hiện có hiệu quả công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường. Sử dụng thường xuyên và có chất lượng phần mềm dinh dưỡng, phần mềm phổ cập, phần mềm Misa, phần mềm quản lý trẻ,...
Quản lý và sử dụng có hiệu quả trang Web của nhà trường và hộp thư điện tử của ngành. Thực hiện việc đưa tin, đăng bài đúng qui định và có hiệu quả.
Thực hiện tốt các chế độ thông tin, báo cáo đúng, đủ và kịp thời.
6. Kết quả danh hiệu thi đua của tập thể, cá nhân năm học 2033-2024.
Nhà trường đạt danh hiệu: Tập thể lao động Tiên tiến.
- Về cá nhân: Tổng số CBGVNV: 58 người
+ Hoàn thành nhiệm vụ: 58/58 người, chiếm tỷ lệ: 100%
+ Lao động Tiên tiến: 42/58 người, chiếm tỷ lệ: 72,4%
+ Chiến sĩ thi đua cấp Cơ sở: 08/58 người, chiếm tỷ lệ: 13,8%
7. Một số tồn tại, hạn chế, nguyên nhân trong việc thực hiện kế hoạch.
Một số giáo viên, nhân viên trẻ, trong độ tuổi kết hôn, việc nghỉ thai sản và nghỉ con ốm cũng ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ, cũng như công tác phân công giáo viên dạy thay của nhà trường; kỹ năng giao tiếp, ứng xử còn hạn chế.
III. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2024 - 2025.
1.Các nhiệm vụ chủ yếu và nhiệm vụ trọng tâm.
1.1 Mục tiêu chung
1. Tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lí Nhà nước đối với GDMN và công tác quản lí các hoạt động giáo dục trong nhà trường; tiếp tục thực hiện các chính sách phát triển GDMN đối với giáo viên, nhân viên, trẻ em theo đúng quy định.
2. Tăng cường các giải pháp huy động trẻ nhà trẻ và mẫu giáo đến trường, lớp MN; duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi (PCGDMNTE5T); rà soát, bổ sung hoàn thiện các điều kiện thực hiện đổi mới phát triển giáo dục MN, làm nền tảng chuẩn bị cho công tác phổ cập GDMN cho trẻ mẫu giáo từ 3 đến 5 tuổi trong thời gian tới.
3. Xây dựng trường MN hạnh phúc, lấy trẻ em làm trung tâm; tăng cường các giải pháp bảo đảm an toàn tuyệt đối cho trẻ em; chú trọng phát triển vận động gắn với dinh dưỡng học đường để cải thiện tầm vóc trẻ em MN; chuẩn bị các điều kiện để thực hiện thí điểm Chương trình GDMN mới. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong công tác quản lí và nâng cao chất lượng hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em. Tiếp tục triển khai ứng dụng công nghệ số trong quản lí chương trình – Phân hệ lập kế hoạch giáo dục.
4. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lí Nhà nước về GDMN; chú trọng đổi mới công tác quản lí, quản trị nhà trường theo hướng phát huy tính chủ động, linh hoạt, năng lực tự chủ, thực hiện tốt dân chủ cơ sở; đảm bảo công bằng trong tiếp cận giáo dục cho mọi đối tượng, quan tâm đến trẻ em trong các nhóm, lớp MN độc lập; đẩy mạnh xã hội hoá GDMN để phát triển các điều kiện bảo đảm chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
5. Tiếp tục thực hiện Đề án tích hợp giáo dục Văn hóa địa phương vào chương trình GDMN theo Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày 18/10/2023 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án” tích hợp giáo dục văn hóa địa phương vào Chương trình GDMN” trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Kế hoạch số 9357/KH-UBND ngày 17/11/2023 của UBND thành phố Huế về kế hoạch thực hiện Đề án” tích hợp giáo dục văn hóa địa phương vào Chương trình GDMN”
2 Mục tiêu cụ thể:
Quy mô trường lớp, học sinh năm học 2024 – 2025
1. Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp các độ tuổi: Nhà trẻ trên 45%; Mẫu giáo trên 95%; trẻ 5 tuổi đạt trên 99% trở lên.
* Chỉ tiêu cụ thể từng khối lớp:
+Nhà trẻ 24-36 tháng: 50 cháu/ 2 nhóm
+Mẫu giáo 3-4 tuổi: 125 cháu /5 lớp
+Mẫu giáo 4-5 tuổi: 120 cháu/ 4lớp
+Mẫu giáo 5-6 tuổi: 175 cháu/ 5 lớp
2. 100% trẻ được ăn bán trú tại trường; giảm tỷ lệ trẻ bị suy dinh dưỡng (SDD) thể nhẹ cân và tỷ lệ trẻ bị SDD thể thấp còi dưới 2%, tỷ lệ trẻ thừa cân béo phì dưới 6%; 100% trẻ đến trường được kiểm tra sức khỏe và được cân, đo theo dõi biểu đồ tăng trưởng theo quy định.
3. 100% các nhóm lớp thực hiện chương trình GDMN; trẻ hoàn thànhchương trình GDMN đạt tối thiểu 95%; phường đạt chuẩn PCGDMNTE5T.
4. 100% cán bộ quản lí, giáo viên ứng dụng CNTT, công nghệ số trong dạy học và quản lí.
5. 100% nhóm lớp thực hiện Chủ đề năm học “Kỷ cương trách nhiệm, đổi mới không ngừng, nâng cao chất lượng” gắn kết với việc nâng cao chất lượng thực hiện Chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm giai đoạn 2021 - 2025”. Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ tích hợp giáo dục “Văn hóa địa phương” “ Quyền con người” vào chương trình giáo dục trong nhà trường.
6.Tích cực tham gia Hội thi, giao lưu cấp cơ sở, thành phố, cấp tỉnh.
7.100% nhóm lớp đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ không được dọa nạt, la mắng, đánh đập trẻ dưới mọi hình thức, không để xảy ra tai nạn thương tích, ngộ độc, dịch bệnh xảy ra trong nhà trường.
8. Đánh giá chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, chuẩn giáo viên mầm non đạt từ mức khá trở lên; Đánh giá xếp loại chất lượng viên chức đạt “ Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.
9. Giữ vững kiểm định chất lượng giáo dục đạt cấp độ 2 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 công nhận lại sau 5 năm.
10. Đội ngũ đoàn kết, không có đơn thư khiếu kiện vượt cấp, không có CBGVNV vi phạm chính sách DSKHHGĐ, ATGT và các nội quy, quy chế của Ngành và của nhà trường.
3. Các điều kiện để phát triển giáo dục
3.1. Biên chế đội ngũ:
- Tổng số CB,GV,NV: 57 người
Trong đó: CBQL: 03 người
Giáo viên: 36 người
Nhân viên: 18 người
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
- Đại học: 41 người
- Trung cấp: 06 người
- Sơ cấp: 06 người
- Chứng chỉ nghề: 04 người
3) Trình độ chính trị:
- Trung cấp: 06 người
3.2 Chất lượng đội ngũ:
* Công tác phát triển Đảng:
- Tổng số đảng viên 21/41 đạt tỷ lệ 51,2%.
- Mục tiêu phấn đấu năm học 2024-2025 kết nạp 3-4 đảng viên mới. Trong chi bộ có 6 đ/c đã có bằng trung cấp lý luận chính trị.
- Chi bộ có 100% đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ. Trong đó có 20% đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Chi bộ đạt: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2024
* Công tác bồi dưỡng chất lượng đội ngũ:
- Phấn đấu 100% CB,GV,NV tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn có chất lượng và thường xuyên, tạo điều kiện và khuyến khích CB,GV,NV đi học nâng cao chuyên môn, từ đó nhà trường từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ của nhà trường.
- Tích cực tham gia Hội thi, giao lưu cấp cơ sở thành phố, cấp tỉnh.
* Danh hiệu thi đua:
- Tập thể: Tập thể lao động xuất sắc
- Cá nhân Lao động tiên tiến: Trên 70%
- Chiến sĩ thi đua: Trên 15%
* Đánh giá xếp loại công chức, viên chức:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: tỷ lệ 20%.
- Hoàn thàn tốt nhiệm vụ: tỷ lệ 80%.
* Xếp loại Cán bộ quản lý, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp:
- Xếp mức tốt: tỷ lệ 30%.
- Xếp loại khá: tỷ lệ 70%.
3.3. Công tác phổ cập giáo dục trẻ em 5 tuổi:
- Phấn đấu tỷ lệ huy động phổ cập đối với trẻ 5 tuổi đạt 100%.
- Tỷ lệ trẻ học 2 buổi trên ngày theo chương trình giáo dục mới đạt 100%.
- Giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt trình độ trên chuẩn 100%.
- Trẻ đến trường được đảm bảo an toàn cả về thể chất và tinh thần 100%.
- Tỷ lệ trẻ chuyên cần: Trẻ 5 tuổi đạt 95%, dưới 5 tuổi đạt trên 90%.
- Giảm tỷ lệ trẻ SDD thể nhẹ cân xuống còn dưới 2%; Thấp còi xuống dưới 2%, Khống chế tỷ lệ trẻ thừa cân béo phì xuống dưới 6%.
- Tỷ lệ trẻ được đánh giá theo các lĩnh vực phát triển đạt 90-95%.
3.4. Tăng cường cơ sở vật chất:
- Tham mưu với cấp trên xin kinh phí mua bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đồ, dùng đồ chơi. Giữ vững trường đạt chuẩn quốc gia mức độ I
4. Chất lượng và hiệu quả chăm sóc, giáo dục
4.1. Công tác nuôi dưỡng chăm sóc
- Thực hiện nghiêm túc Thông tư số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT Quy định về công tác y tế trường học; bảo đảm 100% trẻ đến trường được kiểm tra sức khoẻ và đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng của Tổ chức Y tế Thế giới; phối hợp với ngành Y tế thực hiện tốt các biện pháp theo dõi, chăm sóc sức khoẻ, phòng chống dịch bệnh, phòng chống suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì cho trẻ.
- Thực hiện nghiêm túc công tác nuôi dưỡng và đảm bảo an toàn cho trẻ em tại nhà trường, bảo đảm ATTP theo quy định; số bữa ăn đáp ứng nhu cầu khuyến nghị, phân bố bữa ăn phù hợp với từng độ tuổi, tình trạng dinh dưỡng của trẻ em, thời gian tổ chức ăn cho trẻ thực hiện theo lịch sinh hoạt hằng ngày bảo đảm đúng quy định tại Chương trình GDMN.
- Bếp ăn sạch sẽ, an toàn, đảm bảo quy trình 1 chiều và có đầy đủ dụng cụ, đồ dùng, thiết bị phục vụ công tác bán trú. Tăng cường công tác kiểm tra và sự tham gia giám sát của Ban đại diện cha mẹ trẻ em trong việc bảo đảm chất lượng bữa ăn và ATTP. Thực hiện nghiêm túc chế độ kiểm thực ba bước, lưu mẫu thức ăn đúng quy định; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.
- Đẩy mạnh giáo dục trẻ kĩ năng thực hành vệ sinh cá nhân, tự bảo vệ chăm sóc sức khoẻ; lồng ghép nội dung giáo dục dinh dưỡng, sức khoẻ, phòng, chống tai nạn thương tích trong thực hiện chế độ sinh hoạt hằng ngày phù hợp với điều kiện thực tế; phối hợp chế độ dinh dưỡng và vận động phù hợp đối với trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì.
- Thực hiện có hiệu quả phần mềm quản lý dinh dưỡng, quản lý chất lượng bữa ăn tại trường/lớp đáp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm, bảo đảm cân đối, hợp lý về dinh dưỡng, đa dạng thực phẩm và phù hợp với cá nhân trẻ, không để xảy ra ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.
* Chỉ tiêu
- 100% trẻ đến trường được kiểm tra sức khoẻ và đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng của Tổ chức Y tế Thế giới
- 100% trẻ được ăn bán trú tại trường, không để xảy ra ngộ độc thực phẩm xảy ra trong nhà trường.
- Giảm tỷ lệ SDD thể nhẹ cân, SDD thể thấp còi dưới 2%
- Trẻ thừa cân, béo phì, đến cuối năm học dưới 6%.
4.2. Nâng cao chất lượng phát triển thể chất, an toàn sức khỏe cho trẻ em
- Thực hiện tốt công tác y tế trường học theo quy định; Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, môi trường “học bằng chơi” cho trẻ tại trường, lớp, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ.
- Đảm bảo về ATTP, đảm bảo an ninh, thực hiện việc kiểm soát chặt chẽ các khâu ATTP trong các bếp ăn bán trú; nâng cao kiến thức và kỹ năng phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên, truyền thông đến cha mẹ học sinh
- Đảm bảo các điều kiện quy chuẩn trong nhà trường, hệ thống cấp thoát nước; nguồn nước sạch, nhà vệ sinh; xử lý rác thải hàng ngày; khắc phục ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng sức khỏe trẻ em; nghiêm túc thực hiện “Trường học không khói thuốc”; duy trì thực hiện tốt chủ trương ngày chủ nhật xanh của địa phương;
* Chỉ tiêu
- 100% trẻ đến trường được đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần. - 16/16 nhóm, lớp “Xây dựng trường mầm non hạnh phúc, lấy trẻ em làm trung tâm”; Xây dựng kế hoạch và lựa chọn nội dung tích hợp giáo dục “Văn hóa địa phương” “Quyền con người” chương trình “Tôi yêu Việt Nam” về giáo dục ATGT cho trẻ vào Chương trình GDMN.
- 100% giáo viên được phân công thực hiện tốt kế hoạch giúp đỡ nhóm trẻ, MGĐL trên địa bàn phường theo kế hoạch.
4.3. Đổi mới các hoạt động giáo dục trong các cơ sở GDMN
- Nhà trường tiếp tục thực hiện chuyên đề Phát triển vận động kết hợp chế độ dinh dưỡng hợp lý để giúp trẻ phát triển toàn diện thể chất, tinh thần khi đến trường. Xây dựng phong trào thể dục thể thao trong trường học (bóng đá, đạp xe, leo thang, leo núi…); tăng cường phát triển tình cảm kỹ năng xã hội thông qua hoạt động tập thể với việc dạy trẻ các bài tập dân vũ, được thực hiện thông qua nhiều hình thức phong phú phù hợp với đặc điểm phát triển của trẻ như: hoạt động thể dục sáng, giờ dạo chơi ngoài trời, tổ chức giao lưu qua các buổi sinh hoạt cụm chuyên môn, giao lưu các nhóm, lớp trong nhà trường…; lồng ghép các trò chơi vận động thể thao, giao lưu bóng đá dân gian, hoạt động âm nhạc…
- Tiếp tục triển khai thực hiện chất lượng Chương trình GDMN và phát triển Chương trình GDMN. Lựa chọn các nội dung giáo dục văn hóa địa phương thông qua các hoạt động giáo dục; giáo dục kỹ năng sống cho trẻ phù hợp với độ tuổi; bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu. Tiếp tục thực hiện bộ tiêu chí Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm giai đoạn 2021-2025 gắn với xây dựng trường mầm non hạnh phúc.
- Chuẩn bị triển khai thực hiện thí điểm Chương trình GDMN mới theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. Tập trung chuẩn bị tốt các điều kiện và năng lực đội ngũ cho việc thí điểm Chương trình GDMN mới.
- Sơ kết 03 năm thực hiện Kế hoạch “Tích hợp giáo dục Văn hóa địa phương” gắn với Chuyên đề “Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm, giai đoạn 2021-2025”.
- Thực hiện chính sách đối với những nhóm, lớp đang có trẻ khuyết tật học hoà nhập nhằm đảm bảo quyền lợi cho trẻ em và giáo viên theo quy định của pháp luật.
- Lồng ghép, tích hợp bảo đảm chất lượng, hiệu quả các nội dung giáo dục quyền con người, giáo dục giới, an toàn giao thông (ATGT), kĩ năng sống, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu,…vào trong thực hiện Chương trình GDMN.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục ATGT, tổ chức thực hiện nâng cao chất lượng công tác phối hợp giữa nhà trường – gia đình – xã hội để bảo đảm ATGT cho trẻ em mầm non.
- Giáo dục kĩ năng sống xanh, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu, thực hiện áp dụng tiêu chí trường mầm non giảm thiểu sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần; thực hiện các hoạt động giáo dục kĩ năng sống xanh, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu gắn với thực hiện Chiến lược Quốc gia tăng trưởng xanh theo Kế hoạch của Bộ GDĐT.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả cho trẻ mẫu giáo làm quen với tiếng Anh trong nhà trường theo tinh thần tự nguyện của phụ huynh. Tạo môi trường giao tiếp ngôn ngữ tiếng Anh thông qua bài hát, nghe kể truyện, đọc thơ, hoạt động trải nghiệm.
*Chỉ tiêu
- 100% nhóm, lớp và trẻ thực hiện tốt Chương trình GDMN. Tỷ lệ chuyên cần: trẻ 5 tuổi: 95%, trẻ <5 tuổi: 93%; 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình GDMN; 100% trẻ khuyết tật học hòa nhập được đánh giá có tiến bộ.
- 100% nhóm/lớp thực hiện nâng cao chất lượng chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2021-2025.
- 100% nhóm/lớp thực hiện kế hoạch tích hợp giáo dục “Văn hóa địa phương”, kĩ năng sống, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu, quyền con người, giáo dục giới... vào Chương trình GDMN.
- 100% lớp mẫu giáo tiếp tục thực hiện Chương trình "Tôi yêu Việt Nam” và các chuyên đề trong năm học.
- 100% lớp 5 tuổi thực hiện hiệu quả các hoạt động chuẩn bị cho trẻ 5 tuổi sẵn sàng vào lớp Một.
- Số lượng trẻ mẫu giáo tham gia làm quen tiếng Anh cao hơn năm trước.
5. Các hoạt động chuyên môn:
- Tổ chức các cuộc thi, tổ chức các chuyên đề, sinh hoạt chuyên môn theo kế hoạch đầu năm học.
* Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên.
- Tham gia các lớp tập huấn do ngành tổ chức.
- Tổ chức các chuyên đề mỗi tháng 01 chuyên đề.
- Dự giờ, xây dựng hoạt động mẫu, kiểm tra nội bộ, kiểm tra chuyên đề.
- 100% giáo viên đến lớp chuẩn bị giáo án và đồ dùng dạy học, thực hiện quy định soạn giáo án trước 3 ngày trước khi lên lớp.
- Phấn đấu tổ chức thao giảng, chuyên đề, dự giờ 100% giáo viên được tham gia.
- Giáo viên ký cam kết thực hiện tốt qui chế chuyên môn 100%.
* Các phong trào thi đua nâng cao chất lượng GDMN
- Tham gia Cuộc thi sáng tác lời mới trên làn điệu dân ca Huế; tranh vẽ về văn hóa Huế và sưu tầm trò chơi, ca dao, đồng dao, thơ ca dân gian địa phương phù hợp với GDMN cấp cơ sở, cấp cụm chuyên, cấp thành phố và cấp tỉnh .
- Tổ chức tốt ngày hội “ Đến trường của bé”; “ Vui trung thu” cho các cháu;
- Tổ chức các hoạt động giao lưu cấp cơ sở (Văn hóa địa phương, bóng đá, dân vũ, đạp xe…);
- Giao lưu bóng đá các cụm chuyên môn;
- Tham gia Hội thi “Giáo viên dạy giỏi” cấp cơ sở, cáp Thành phố.
- Xây dựng môi trường Xanh, sạch, đẹp, an toàn;
- Tham gia các hoạt động kỷ niệm ngày Phụ nữ 20/10, ngày nhà giáo Việt Nam 20/11;
- Tham gia các hoạt động chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân 22/12;
- Tham gia các hoạt động mừng Đảng, mừng xuân;
- Tham gia các hoạt động chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3.
* Chỉ tiêu
- 100% GV tham gia các phong trào, hội thi tại cơ sở, và tham gia dự thi cấp thành phố, cấp tỉnh tổ chức.
* Công tác thi đua, khen thưởng
Xây dựng quy chế thi đua. Phối hợp với Công đoàn phát động các phong trào thi đua, theo dõi công tác thi đua, bình xét thi đua hàng tháng, cuối học kỳ, cuối năm học của các tổ chuyên môn.
* Phấn đấu danh hiệu thi đua năm học
- Đơn vị: Tập thể lao động xuất sắc
- Cá nhân: Hoàn thành nhiệm vụ: 100% CBGVNV
- Lao động tiên tiến: Trên 70%
- CSTĐ cấp cơ sở: Trên 15%
6. Công tác xã hội hóa:
Làm tốt công tác xã hội hóa huy động mọi nguồn lực tham gia vào công tác giáo dục.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
* Đối với UBND thành phố:
- Quan tâm đầu tư kinh phí mua bổ sung trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi đầy đủ cho các nhóm lớp giúp trẻ hoạt động tích cực, máy vi tính để cho cbgvnv có phương tiện làm việc.
* Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo:
- Tiếp tục mở các lớp bồi dưỡng về chuyên môn cho cán bộ giáo viên.
- Tiếp tục đầu tư bổ sung các trang thiết bị phục vụ cho công tác dạy và học.
* Đối với địa phương:
- Quan tâm và có kế hoạch đầu tư xây dựng tu sửa cơ sở vật chất cho nhà trường nhằm thực hiện tốt công tác giáo dục đào tạo của địa phương
Nơi nhận: - Phòng GDĐT (B/cáo); - BGH, các tổ CM (T/hiện); - Lưu: VT. |
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Cao Tâm Uyên |
Bản quyền thuộc Trường mầm non II
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://mn2.tphue.thuathienhue.edu.vn/