Kế hoạch của Tổ CM Khối C Năm 2019
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2019- 2020
TRƯỜNG MẦM NON II |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KHỐI C |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Thuận Thành, ngày 05 tháng 09 năm 2019
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2019- 2020
Căn cứ vào công văn số 910/PGDĐT-GDMNngày 12 tháng 9 năm 2019 của phòng giáo dục và đào tạo thành phố Huế về việchướng dẫn thực hiện nhiệm vụgiáo dục mầm non năm học 2019-2020;
Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học 2019- 2020 của Trường Mầm non II và tình hình thực tế tại trường, Khối bé xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học 2019- 2020 cụ thể như sau:
A. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM HỌC 2018 - 2019:
1. Số lượng:
- Các lớp đã huy động số cháu ra lớp vượt chỉ tiêu đề ra.
- Sĩ số trẻ lớpC1: 38 cháu; Lớp C2: 37 cháu; Lớp C3: 36 cháu; Lớp C4: 38 cháu; Lớp C5: 39 cháu; Lớp C6: 38
- Tỷ lệ chuyên cần > 98%
- Tỷ lệ bé ngoan đạt 100%
2. Chất lượng:
* Chăm sóc nuôi dưỡng:
- 100% trẻ được ăn bán trú tại lớp; giảm tỷ lệ trẻ bị suy dinh dưỡng (SDD) thể nhẹ cân và tỷ lệ trẻ bị SDD thể thấp còi dưới 2%, tỷ lệ trẻ thừa cân béo phì dưới 6%
- 100% cháu tăng cân hàng quý, được khám sức khỏe định kỳ 2 lần trong một năm học,cân đo hàng quý, chấm biểu đồ theo dõi và báo với phụ huynh để phối hợp chăm sóc nuôi dưỡng.
- Cháu có nề nếp thói quen vệ sinh hằng ngày, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường.
- Cháu biết tránh những trường hợp có nguy hiểm ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân.
- Cháu biết được một số thực phẩm, tên gọi các món ăn và cách chế biến.
* Vệ sinh:
- 90- 95% trẻ biết thực hiện các thao tác vệ sinh, rửa tay, rửa mặt, đánh răng theo quy định ở các độ tuổi.
- Giáo dục cháu bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp.
* Giáo dục:
- 100% các tiết dạy có đủ đồ dùng đồ chơi, đưa công nghệ thông tin vào việc soạn giảng, soạn đầy đủ các bài giảng có trong chương trình, đổi mới phương pháp giáo dục đạt chất lượng đều các môn học.
* Các chuyên đề:
- Tiếp tục thực hiện tốt các chuyên đề cũ.
* Chuyên đề phát triển vận động:
- 90- 95% cháu thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn của cô giáo.
- 80- 90% cháu thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, theo bản nhạc, bài hát. Bắt đầu và kết thúc đúng nhịp: Co duỗi tay,kết hợp kiễng chân, đưa tay lên cao,vẫy tay, quay trái, quay phải, đưa chân ra trước,...
- 85 - 90 % trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi vận động: Bước đi ,bò liên tục, kiểm soát được các vận động: Đi, bò, phối hợp tay – mắt, thể hiện nhanh nhẹn khéo léo trong thực hiện bài tập tổng hợp: Tung bắt bóng với cô, ném trúng đích,…
- 85 - 90 % trẻ phối hợp được các cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động: Tô màu,vẽ, lắp ghép, cài, mở cúc áo,… biết lấy, sử dụng và cất dụng cụ tập luyện, đồ chơi gọn gàng, có ý thức giữ gìn, bảo quản đồ chơi, biết chơi cùng bạn, hứng thú tham gia vào các hoạt động phát triển vận động.
* Chuyên đề: “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”
- 100% nhóm lớp đã xây dựng môi trường trong và ngoài nhóm lớp phù hợp, thuận tiện cho trẻ được học tập, trải nghiệm
* Công tác tuyên truyền:
- Thường xuyên tuyên truyền về công tác bảo vệ môi trường và cách phòng tránh các bệnh tật bằng nhiều hình thức cho các bậc phụ huynh.
- Tuyên truyền và phổ biến kiến thức nuôi dạy con theo khoa học cho các bậc phụ huynh.
- Có các bài tuyên truyền được lên bảng tin hàng ngày.
* Các hoạt động khác:
- Tham gia đầy đủ và có chất lượng các buổi học chính trị và chuyên môn.
- Thực hiên nghiêm túc nội quy cơ quan, quy chế chuyên môn, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Thực hiện tốt phong cách nề nếp, nếp sống văn minh nơi ở, nơi làm việc.
- Tham gia đầy đủ các cuộc vận động của chính quyền, công đoàn và địa phương...
- Bảo quản đồ dùng và xây dựng các góc chơi đẹp.
- Đảm bảo ngày công và giờ công.
- Hội thi “Giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở”: 8/12 giáo viên tham gia, đạt tỷ lệ: 100 %, trong đó:
+ 04 giáo viên đạt giải nhất, đạt tỷ lệ: 33%
+ 04giáo viên đạt giải nhì, đạt tỷ lệ: 33%
- Hội thi “ Xây dựng góc thư viện thân thiện” có 6/6 lớp tham gia , đạt tỷ lệ 100%.
Có 6 lớp đạt giải; tỷ lệ: 100% trong đó:
+ Lớp C1 và lớp C4 đạt giải nhì đạt tỷ lệ: 50%
+ Lớp C2 và C3 đạt giải khuyến khích; đạt tỷ lệ: 50%.
- Hội thi “Bé khéo tay”
+ Đạt 6 giải A
+ Đạt 6 giải B
+ Đạt 6 giải khuyến khích.
- Hội thi “Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm” có 4/4nhóm, lớp tham gia đạt tỷ lệ 100%.
3. Kết quả danh hiệu thi đua năm học 2018- 2019:
- Tổ:Đạt danh hiệu tổ tiên tiến
- Cá nhân: Đạt danh hiệu LĐTT: 10 giáo viên
Đạt danh hiệuCSTĐCS: 02giáo viên
4. Đội ngũ giáo viên:
- Kết quả đánh giá chuẩn giáo viên: Có 12giáo viên đạt loại xuất sắc và khá, không có giáo viên đạt yêu cầu.
- Đội ngũ giáo viên trong tổ đạt chuẩn và trên chuần: ĐHMN: 12/12 GV.
- Tổ chức đảng và đoàn thể: khối C gồm 1 đảng viên và 11 đoàn viên.
5. Cở sở vật chất:
+ Phòng học: Phòng học rộng rãi, thoáng mát, có đủ diện tích cho trẻ hoạt động.
+ Thiết bị tối thiểu trong nhóm /lớp: Cả 4 lớp đều có đầy đủ 100% thiết bị đồ dùng dạy học theo danh mục của Bộ.
+ Đồ dùng đồ chơi tự làm: Các giáo viên đã chủ động làm một số đồ dùng đồ chơi tự tạo phục vụ cho các hoạt động giáo dục.
B. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2019 – 2020
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1.Thuận lợi:
- Luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của BGH nhà trường và tổ chuyên môn khối C có đội ngũ giáo viên chuyên môn vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
- Trường thoáng mát, môi trường xung quanh an toàn, nằm trên vị trí thuận tiện cho việc đưa đón con em.
- Có đội ngũ CBGVNV nhiệt tình,yêu nghề, mến trẻ. Giáo viên đã qua đào tạo trên chuẩn ngành học mầm non,
- Trang thiết bị phục vụ ngày càng được bổ sung, trang cấp tạo điều kiện thuận lợi cho cô và trẻ trong việc dạy và học.
- Phụ huynh luôn quan tâm chăm sóc trẻ, luôn phối hợp với cô giáo trong công tác dạy trẻ.
- Các giáo viên trong tổ khối có nhiều kinh nghiệm trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ.
2.Khó khăn:
- Đại đa số phụ huynh chưa nhận thức cao trong việc chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ nên công tác phối kết hợp giữa gia đình và nhà trường gặp nhiều khó khăn.
- Một số cháu mới hoàn toàn nên vấn đề chăm sóc và đưa trẻ vào nề nếp có phần khó khăn hơn.
- Một số giáo viên lớn tuổi còn hạn chế về ứng dụng công nghệ thông tin.
II. THỐNG KÊ SỐ TRẺ TRONG ĐỘ TUỔI:
STT |
Năm sinh |
Số trẻ trong địa bàn |
Số trẻ khuyết tật |
Ghi chú |
||
TS |
Nữ |
TS |
Nữ |
|
||
1 |
2016 |
181 |
83 |
|
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ:
1. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua:
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban chấp hành trung ương khoá XI về đổi mới văn bản, toàn diện GD&ĐT; Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDDT ngày 16/4/2008 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định đạo đức Nhà giáo. Nâng cao nề nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm trong các cơ sở GDMN.
-Thực hiện tốt các cuộc vận động lớn của ngành; cuộc vận động “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách HỒ CHÍ MINH với chuyên đề năm 2019 về “Xây dựng ý thức tôn trọng nhân dân, phát huy dân chủ, chăm lo đời sống nhân dân”; cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, các phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” thành các hoạt động thường xuyên, tự giác trong nhà trường.
- Chủ đề “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học. Hưởng ứng Ngày chủ nhật xanh trong cơ sở GDMN gắn liền với nhiệm vụ tại địa phương theo quyết định số 139.
- Tổ chức các trò chơi dân gian, đưa làn điệu dân ca địa phương vào chương trình giáo dục mầm non, vào các hoạt động giáo dục cho trẻ.
* Chỉ tiêu:
- 100% giáo viên trong khối đăng ký thi đua và thực hiện tốt các phong trào thi đua do ngành, nhà trường và các đoàn thể đề ra.
-Hội thi trang trí lớp theo tiêu chí “Lấy trẻ làm trung tâm”
- Hội thi “Giáo viên dạy giỏi” cấp cơ sở
- Hội thi “Bé với tạo hình”
* Tham gia các hội thi cấp Thành phố
- Hội thi “Bé với tạo hình”
*Giải pháp:
- Các giáo viên trong khối đoàn kết, phấn đấu hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ được phân công.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi chính sách, pháp luật, quy định của Nhà nước và nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và bảo đảm thông tin chính xác, kịp thời.
- Có tinh thần trách nhiệm trong công tác, giữ vững kỷ cương nề nếp, đảm bảo ngày giờ công.
- Tích cực phản ánh kịp thời tình hình thực hiện của đơn vị và đóng góp ý kiến trên tinh thần xây dựng đúng nơi, đúng lúc, đúng quy định.
2. Số lượng:
2.1. Mạng lưới trường lớp:
- Số lớp: 05 lớp - Số cháu: 181cháu
2.2. Phát triển số lượng:
* Chỉ tiêu:
STT |
Độ tuổi |
Số trẻ đi học |
Số trẻ mới đi học 2019- 2020 |
Trẻ khuyết tật |
|||
|
|
TS |
Nữ |
TS |
Nữ |
TS |
Nữ |
1 |
3 - 4 tuổi |
181 |
83 |
|
|
|
|
* Giải pháp:
- Thu nhận hồ sơ cháu mới từ tháng hè 2019 để cháu sớm làm quen với cô, với bạn. Thông báo công khai các khoản thu để phụ huynh tham khảo trước khi gởi cháu vào trường.
- Thực hiện nghiêm túc có chất lượng về chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục các cháu để tạo lòng tin đối với phụ huynh.Quan tâm động viên hình thành cho các cháu tình cảm đối với trường, lớp, bạn bè để cháu thích đến lớp.
- Cô vui tươi, gần gũi cháu, tạo cho cháu mến cô, yêu lớp, yêu trường.
3. Nâng cao chất lượng PCGDMNTNT:
* Chỉ tiêu:
- Phối kết hợp với nhà trường, với các tổ khối, với các bộ phận để thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục trẻ năm tuối đạt kết quả cao.
* Giải pháp:
- Các giáo viên trong tổ thực hiện đi điều tra, phúc tra phổ cập giáo dục trên địa bàn phường kịp thời, chính xác thông tin về trẻ ra lớp khi được phân công.
- Phối hợp với các tổ trưởng Tổ dân phố trong địa bàn phường điều tra, phúc tra chính xác, nắm chắc số liệu các trẻ trong độ tuổi được giao, đặc biệt các trẻ 5 tuổi.
4. Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ:
4.1. Công tác chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng trẻ:
* Chỉ tiêu:
TT |
NHÓM LỚP |
ĐẦU NĂM |
CUỐI NĂM |
||||||||||
Cân nặng BT |
Chiều cao BT |
Thừa cân béo phì |
Cân nặng BT |
Chiều cao BT |
Thừa cân béo phì |
||||||||
TS |
TL% |
TS |
TL% |
TS |
TL% |
TS |
TL% |
TS |
TL% |
TS |
TL% |
||
01 |
Lớp C1 |
36 |
92,3 |
38 |
97,4 |
3 |
7,7 |
39 |
100 |
39 |
100 |
39 |
100 |
02 |
Lớp C2 |
30 |
83,3 |
32 |
88,8 |
3 |
8,3 |
36 |
100 |
36 |
100 |
36 |
100 |
03 |
Lớp C3 |
35 |
94,5 |
36 |
97,2 |
2 |
5,4 |
37 |
100 |
37 |
100 |
37 |
100 |
04 |
Lớp C4 |
28 |
87,5 |
31 |
96.8 |
4 |
12,5 |
32 |
100 |
32 |
100 |
32 |
100 |
05 |
Lớp C5 |
36 |
97,2 |
36 |
97,2 |
1 |
2,7 |
37 |
100 |
37 |
100 |
37 |
100 |
* Giải pháp:
- Thực hiện nghiêm túc việc cân đo, 100% trẻ được theo dõi biểu đồ tăng trưởng, theo dõi sức khoẻ, khám sức khoẻ định kỳ 2 lần/năm.
- Phối hợp với tổ cấp dưỡng đảm bảo chất lượng bữa ăn cho trẻ, đảm bảo VSATTP, phối hợp với phụ huynh trong công tác chăm sóc sức khoẻ cho trẻ.
- Chăm sóc trẻchu đáo, đảm bảo an toàn cho trẻ ở mọi lúc mọi nơi.
- Động viên trẻăn hết suất, chú ý các cháu suy dinh dưỡng, các cháu ăn chậm và các cháu mới ốm dậy.
- Phòng chống bệnh sốt xuất huyết, đỏ mắt, thủy đậu và tay chân miệng cho trẻ,....
+ Chăm trẻ ăn hết tiêu chuẩn, những trẻ suy dinh dưỡng cho trẻ ăn dặm thêm (sữa, phoma, trái cây,…). Những trẻ thừa cân, béo phì tăng cường ănchất xơ giảm ăn chất bột đường.
+ Tuyệt đối không có trường hợp bị ngộ độc thực phẩm và tai nạn xảy ra ở các lớp.
4.2. Công tác chăm sóc, giáo dục:
* Chỉ tiêu:
- 5/5 lớp C tiếp tục thực hiện và duy trì các nề nếp vệ sinh dinh dưỡng và an toàn thực phẩm. Chăm sóc cháu chu đáo, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ khi ở trường, tích cực phòng chống suy dinh dưỡng, chống béo phì và bệnh tật cho các cháu.
-Tổ chức cho cháu được sinh hoạt trong điều kiện an toàn. Không để dịch bệnh, ngộ độc thức ăn hay tai nạn xảy ra với cháu ở trường.
- 100% nhóm lớp học bán trú; tổ chức bữa ăn cho cháu phù hợp với độ tuổi, có chất lượng, đủ định lượng để cháu tăng cân đều đặn.
* Giáo dục:
- Tiếp tục nâng cao chất lượng thực hiện chương trình Giáo dục mầm non ở các độ tuổi. Đảm bảo 100% nhóm lớp thực hiện có hiệu quả việc đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục toàn diện, tích hợp, lấy trẻ làm trung tâm, tăng cường hoạt động vui chơi, cơ hội để trẻ trải nghiệm, khám phá, chú trọng giáo dục hình thành và phát triển kỷ năng sống phù hợp với độ tuổi của trẻ.
- Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ giáo dục lồng ghép nội dung “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Thực hiện có hiệu quả việc xây dựng thư viện sách và rèn kỹ năng đọc sách cho trẻ mầm non.
ĐỘ TUỔI |
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ |
GHI CHÚ |
|||||||
Phát triển thể chất |
Phát triển nhận thức |
Phát triển ngôn ngữ |
Phát triển TCKNXH- thẩm mỹ |
||||||
TS |
TL% |
TS |
TL% |
TS |
TL% |
TS |
TL% |
||
3 - 4 tuổi |
181 |
100 |
181 |
100 |
181 |
100 |
181 |
100 |
* Giải pháp:
- Triển khai thực hiện nghiêm túc Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 Quy định về công tác y tế trường học.
- Phối hợp với TTYT Học đường và Y tế phường để chăm sóc sức khoẻ cho cháu. BGH thường xuyên kiểm tra hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng các cháu và việc sử dụng bảo quản các phương tiện vệ sinh ở các lớp học, vệ sinh môi trường.
- Có kế hoạch và thực hiện việc tổng vệ sinh môi trường hàng tuần, hàng tháng, phun thuốc sát trùng và thực hiện các biện pháp phòng chống các dịch bệnh.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về Vệ sinh an toàn thực phẩm trong việc tổ chức bữa ăn cho các cháu để phòng tránh ngộ độc thức ăn
- Duy trì việc tính khẩu phần ăn của cháu hàng ngày, tăng cường kiểm tra việc chế biến thức ăn cho cháu để kịp thời bổ sung điều chỉnh cân đối các chất dinh dưỡng cần cho sự phát triển của cháu. Tăng cường hoạt động cho các cháu béo phì.
- Thông báo kịp thời kết quả kiểm tra sức khoẻ định kỳ của cháu với Phụ huynh. Tuyên truyền, phối hợp chặt chẽ với Phụ huynh trong việc phòng, chống các dịch bệnh, chống suy dinh dưỡng, béo phì và chăm sóc sức khoẻ cho trẻ.
-Họp tổ chuyên môn hàng tháng triển khai các chương trình tập huấn tại phòng Giáo dục cho giáo viên toàn khối và trao đổi kinh nghiệm trong việc chăm sóc giáo dục trẻ. Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra chuyên môn giáo viên trong năm học. (2 lần/năm học)
-Tổ chức mạng lưới chuyên môn kiểm tra chéo giữa các lớp trong quá trình chăm sóc giáo dục các cháu. Tăng cường tổ chức cho giáo viên dự giờ của đồng nghiệp trao đổi rút kinh nghiệm.Tăng cường dự giờ đột xuất các hoạt động của cô và cháu để góp ý về chuyên môn cho giáo viên. Thực hiện tốt học tập BDTX.
- Tăng cường đầu tư phương tiện dạy và học, chú trọng các thiết bị đồ chơi rèn luyện thể lực cho trẻ, trang thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin trong thiết kế và tổ chức các hoạt động giáo dục, góp phần đổi mới phương pháp chăm sócgiáo dục trẻ.
- Phát động các phong trào thi đua trong giáo viên và vận động phụ huynh hỗ trợ đồ chơi, ủng hộ nguyên vật liệu để làm thêm đồ dùng đồ chơi, sáng tác thơ, chuyện phục vụ các chuyên đề.
- Linh hoạt trong việc xây dựng kế hoạch chủ đề, tạo cơ hội cho trẻ được hoạt động và khám phá phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của trẻ.
- Tham mưu, tranh thủ sự chỉ đạo và hỗ trợ của quản lý cấp trên.
- Vận động lực lượng phụ huynh hỗ trợ thêm kinh phí để tham gia thực hiện các phong trào thi đua trong nhà trường.
- Thực hiện tốt các chuyên đề giáo dục:
* Chuyên đề trọng tâm: (Từ tháng 9/2019 đến tháng 5/2020)
* Chuyên đề: Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm
- 100% trẻ trong lớp được tạo cơ hội học tập qua vui chơi bằng nhiều cách khác nhau, phù hợp với nhu cầu và hứng thú của trẻ
- 100% trẻ tập trung chú ý, tư duy và cảm xúc tích cực, thúc đẩy trẻ tham gia vào các hoạt động vui chơi trải nghiệm đa dạng
* Chuyên đề phát triển vận động:
- 90 – 95 % cháu thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn của cô giáo.
- 95 - 100 % cháu thực hiện đúng, đầy đủ nhịp nhành các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh: Nhún chân, nghiêng người…
- 80 – 90 % cháu thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, theo bản nhạc, bài hát. Bắt đầu và kết thúc đúng nhịp: Co duỗi tay, kết hợp kiễng chân, đưa tay lên cao, vẫy tay, quay trái, quay phải, đưa chân ra trước...
- 85 – 90 % cháu giữ được thăng bằng cơ thể khi vận động: Bước đi ,bò liên tục , kiểm soát được các vận động: Đi, bò, phối hợp tay – mắt, thể hiện nhanh nhẹn khéo léo trong thực hiện bài tập tổng hợp: Tung bắt bóng với cô, ném trúng đích…
- 85 - 95 % cháu phối hợp được các cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động: Tô màu,vẽ, lắp ghép, cài, mở cúc áo…, biết lấy, sử dụng và cất dụng cụ tập luyện, đồ chơi gọn gàng, có ý thức giữ gìn, bảo quản đồ chơi, biết chơi cùng bạn, hứng thú tham gia vào các hoạt động phát triển vận động.
* Chuyên đề tạo hình:
-100% trẻ có vở tạo hình để học, trẻ hứng thú với các hoạt động tạo hình, có các kỹ năng tạo hình: vẽ, nặn, xé, dán, tô màu, ....
- Có góc sản phẩm của bé, thực hiện có hiệu quả các hoạt động tạo hình theo từng chủ đề.
* Chuyên đề thực hiện theo từng tháng: Kết hợp với các chuyên đề trọng tâm
- Tháng 8: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân.
-Tháng 9: Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các độ tuổi.
-Tháng 10: Xây dựng và sử dụng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.
- Tháng 11: Giáo dục dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Tháng 12:
+ Giáo dục an toàn giao thông.
+ Phòng chống tai nạn thương thương tích- chăm sóc sức khỏe trẻ.
- Tháng 01: Chuyên đề tạo hình.Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm
- Tháng 02:
+Phát triển vận động.
+ Giáo dục bảo vệ môi trường.
- Tháng 03:
+Giáo dục về tài nguyên,môi trường biển, hải đảo.
+ Chuyên đề âm nhạc.
+ Tháng 04: Bé với an toàn giao thông
+ Tháng 05: Chuyên đề văn học chữ viết: Hình thành thói quen đọc sách cho trẻ trong trường mầm non.
- Thực hiện lồng ghép các chuyên đề vào các hoạt động trong ngày của trẻ một cách nhẹ nhàng và phù hợp
4.3. Công tác kiểm định chất lượng GDMN, xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia:
* Chỉ tiêu:
- Nhà trường đang tiến đến đạt chuẩn quốc gia mức độ II và đạt tiêu chuẩn chất lương giáo dục. 100% giáo viên khối C quyết tâm phấn đấu cùng nhà trường để năm tới trường đạt chuẩn quốc gia mức độ II.
* Giải pháp:
- Thực hiện tốt chương trình giảng dạy đúng theo kế hoạch 09 chủ đề/35 tuần.
- Thực hiện đúng quy chế chăm sóc- nuôi dưỡng trẻ.
- Thực hiện có hiệu quả các chuyên đề.
- Tham gia tích cực các cuộc vận động và các phong trào thi đua do Phòng GD và Nhà trường đề ra.
- Thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế tại đơn vị.
5. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
* Chỉ tiêu:
- Thiết bị trong lớp: Bảo quản tốt cơ sở vật chất của trường lớp, có kế hoạch tiến hành tu sửa trang thiết bị trong lớp.
Giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ, sắp xếp lớp học gọn gàng ngăn nắp, sân trường không có rác, nước đọng, nhà vệ sinh không có mùi hôi khai, có kế hoạch phun thuốc khử trùng để phòng chống dịch bệnh.
- Thiết bị ngoài trời: Phối kết hợp với các bộ phận trong nhà trường kiểm tra, bảo quản các thiết bị ngoài trời.
* Giải pháp:
- Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất trang thiết bị. Triệt để thực hiện chủ trương tiết kiệm trên mọi hoạt động của lớp. Có sổ theo dõi tài sản củalớp. Kiểm kê tài sản nghiêm túc theo quy định.
-Sắp xếp thời gian để làm đồ dùng đồ chơi theo kế hoạch, vận động phụ huynh ủng hộ nguyên vật liệu để làm đồ chơi cho cháu. Kịp thời sửa chữa những đồ dùng đồ chơi bị hư hỏng.
- Thực hiện nghiêm túc lịch vệ sinh hàng ngày ở các lớp, cải tạo vườn rau để trẻ tham quan học tập, trồng thêm cây cảnh, hoa trong sân trường đảm bảo môi trường sạch đẹp.
6. Công tác xây dựng đội ngũ:
* Tình hình thực trạng:
- Khối C gồm 10 giáo viên - Khối C có 10/10 giáo viên đạt trình độ đại học, có trình độ chuyên môn trên chuẩn, tay nghề vững vàng.
- 80% giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy tốt.
- 100% giáo viên có ý thức trách nhiệm cao, tự học, tự rèn luyện. Các giáo viên trong tổ luôn đoàn kết, hỗ trợ và có sự thống nhất trong chuyên môn.
* Chỉ tiêu:
- Hoàn thành tốt mọi sự phân công của BGH nhà trường.
- Khối C tổ chức sinh hoạt chuyên môn đúng theo định kỳ 2 lần/1 tháng.
- Triển khai công tác chuyên môn kịp thời.
- Hoàn thành tốt việc học BDTX và cáo nộp đúng thời gian quy định.
* Giải pháp:
- Thực hiện tốt các quy định quy chế của nhà trường đề ra.
- Sinh hoạt chuyên môn đều đặn kịp thời rút kinh nghiệm.
7. Công tác tuyên truyền:
* Chỉ tiêu:
- Thường xuyên tuyên truyền về công tác bảo vệ môi trường và cách phòng tránh các bệnh tật bằng nhiều hình thức cho các bậc phụ huynh.
- Tuyên truyền và phổ biến kiến thức nuôi dạy con theo khoa học cho các bậc phụ huynh.
- Có các bài tuyên truyền được lên bảng tin hàng ngày.
* Giải pháp:
- Thường xuyên tuyên truyền về công tác bảo vệ môi trường và cách phòng tránh các bệnh tật bằng nhiều hình thức cho các bậc phụ huynh.
- Tuyên truyền và phổ biến kiến thức nuôi dạy con theo khoa học cho các bậc phụ huynh.
- Có các bài tuyên truyền được lên bảng tin hàng ngày.
- Kết hợp trong giờ đón, trả cháu, nhà trường thông báo trên loa đài, giáo viên trao đổi với phụ huynh các yêu cầu về chăm sóc giáo dục cháu hằng ngày.
- Thông qua các buổi họp phụ huynh trong năm để trao đổi, thoả thuận và đi đến thống nhất cùng thực hiện các khoản đóng góp và các yêu cầu đặt ra trong công tác phối hợp CSGD các cháu giữa gia đình và nhà trường.
8. Công tác thi đua:
* Tập thể: Khối C. Tập thể LĐTT
* Nhóm, lớp:
- Lớp C1: Tiên tiến
- Lớp C2: Tiên tiến
- Lớp C3: Tiên tiến
- Lớp C4: Tiên tiến
- Lớp C5: Tiên tiến
* Cá nhân:
STT |
Họ và tên |
Lớp |
Danh hiệu thi đua |
01 |
Nguyễn Thị Huyền Trang |
C1 |
Lao động tiên tiến |
02 |
Nguyễn Thị Huyền |
C1 |
Chiến sĩ cấp cơ sở |
03 |
Nguyễn Khoa Bảo Nhi |
C2 |
Lao động tiên tiến |
04 |
Hồ Thị Tuyết Mai |
C2 |
Lao động tiên tiến |
05 |
Phạm Thị Hương Lan |
C3 |
Lao động tiên tiến |
06 |
Võ Thị Ngọc Anh |
C3 |
Lao động tiên tiến |
07 |
Lê Thị Hồng Diễn |
C4 |
Chiến sĩ cấp cơ sở |
08 |
Ngô Thị Quỳnh Châu |
C4 |
Lao động tiên tiến |
09 |
Nguyễn Thị Quỳnh Châu |
C5 |
Lao động tiên tiến |
10 |
Nguyễn Thị Thùy Nga |
C5 |
Chiến sĩ cấp cơ sở |
9. Công tác phối kết hợp và công tác khác:
- Nắm bắt kịp thời các nội dung, các thông tin để kịp thời phối kết hợp thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua, các cuộc vận động do trường và các đoàn thể phát động.
- Có kế hoạch hàng tháng, hàng kỳ, năm học cụ thể, sát thực tế, thực hiện nghiêm túc kế hoạch đã đề ra.
- Cả khối thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2019- 2020 thông qua việc xây dựng và thực hiện chỉ tiêu thi đua khối lớp và cá nhân trong năm.
- Lên kế hoạch chuẩn bị chu đáo cho các hội thi, các đợt thi đua của nhà trường phát động.
- Tích cực nghiên cứu, khai thác, ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực hoạt động dạy và học.
Huế, ngày tháng năm 2019
Duyệt, Ban Giám Hiệu Người lập kế hoạch
Nguyễn Thị Huyền Trang
Bản quyền thuộc Trường mầm non II
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://mn2.tphue.thuathienhue.edu.vn/