KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2021- 2025
PHÒNG GD & ĐT TP HUẾ TRƯỜNG MẦM NON II
Số: 16/KH-MNII |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Huế, ngày 17 tháng 02 năm 2022 |
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
GIAI ĐOẠN 2021- 2025
1. Đặc điểm tình hình:
Trường Mầm non II nằm trên địa bàn phường Đông Ba do phòng GD&ĐT TP Huế trực tiếp quản lý.
Trường được thành lập từ năm 1978, có tên là Mẫu Giáo Mầm Non II; ban đầu chỉ là những lớp học rải rác trong nhà dân.
Năm 1980 được chuyển đến số 36 Đoàn Thị Điểm, thành phố Huế, là cơ sở của trường tiểu học cũ, có 12 phòng được thiết kế theo kiểu nhà trệt 1 tầng, tiếp nhận trẻ từ 3 đến 5 tuổi.
Năm học 2003, trường sáp nhập với nhà trẻ Thuận Thành ở 30 Nguyễn Biểu cách trường 500 m, thành trường Mầm non II theo quyết định số 3576/QĐ-UB ngày 29/8/2003 của UBND Thành phố Huế.
Năm học 2010-2011, trường được chuyển từ cơ sở 36 đường Đoàn Thị Điểm sang cơ sở mới ở 41 đường Đinh Tiên Hoàng, có 19 nhóm, lớp gồm:
+ Cơ sở 1 (41 Đinh Tiên Hoàng): 16 lớp mẫu giáo (05 lớp 3-4 tuổi; 05 lớp 4-5 tuổi, 06 lớp 5-6 tuổi).
+ Cơ sở 2 (30 Nguyễn Biểu): 03 nhóm trẻ (24-36 tháng tuổi).
Tuy nhiên, hiện nay Trường Mầm non II có một số khó khăn sau:
+ Tại Cơ sở 1 - số 41 Đinh Tiên Hoàng, các phòng học đã xuống cấp, trong lớp học bị thấm dột nhiều, các mảng tường bị bong tróc, loang lổ. Vừa rôi, Nhà trường đã tiển hành cải tạo sữa chữa nhà vệ sinh và có chống thấm ở các phòng học nhưng do manh mún nên không đạt hiệu quả. Các phòng học đóng trần la phông bằng tôn lạnh nên dẫn đến mùa hè thì nóng mà mùa đông thì lạnh. Với hiện trạng như vậy làm ảnh hưởng đến chất lượng trang trí lớp và sức khỏe của trẻ.
+ Cơ sở 2 - số 30 Nguyễn Biểu, được thiết kế theo kiểu nhà ở có 2 tầng, không phải là trường học nên cũng có những khó khăn sau: thiếu sân chơi, sân vườn cho trẻ; không có chỗ đỗ xe cho phụ huynh khi đưa đón trẻ, nhất là vào mùa mưa cổng trường thường xuyên bị ngập nước làm ách tắc giao thông. Cơ sở lại không có chỗ để xe cho giáo viên nên các cô phải thuê địa điểm nhà dân 600.000 đồng/tháng để gửi. Cơ sở 2 cũng không có bếp ăn, thức ăn của trẻ phải chuyên chở từ cơ sở chính cách 500 m nên gặp rất nhiều bất lợi trong công tác bán trú và không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Từ thực tế trên, Nhà trường dự kiến phát triển giai đoạn tiếp theo như sau:
2. Dự kiến phát triển giai đoạn 2021-2025:
a. Công tác phát triển số lượng trẻ:
Tiêu chí |
Năm học 2021-2022 |
Dự kiến |
Dự kiến |
Dự kiến |
|
I |
Tổng số nhóm, lớp |
19 |
19 |
19 |
19 |
Nhà trẻ |
03 |
03 |
03 |
03 |
|
Mẫu giáo |
16 |
16 |
16 |
16 |
|
II |
Tổng số cháu |
538 |
560 |
560 |
560 |
Nhà trẻ |
41 |
75 |
75 |
75 |
|
Mẫu giáo |
497 |
485 |
485 |
485 |
b. Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường
Chỉ tiêu |
Biên chế hiện có (tại thời điểm 02/2022) |
Nhu cầu thêm người (2022-2023) |
Nhu cầu thêm người (2023-2024) |
Nhu cầu thêm người (2024-2025) |
Ghi chú |
Tổng số CBGVNV |
47 |
02 |
01 |
0 |
|
1. CBQL |
02 |
01 |
|
|
|
- Hiệu trưởng |
01 |
|
|
|
|
- Phó Hiệu trưởng |
01 |
01 (chưa bổ nhiệm) |
|
|
|
2. Giáo viên |
43 |
01 (do về hưu) |
01 (do về hưu) |
|
|
3. Nhân viên |
03 |
|
|
|
|
- Kế toán |
01 |
|
|
|
|
- Văn thư |
|
|
|
|
|
- Y tế |
01 |
|
|
|
|
- Bảo vệ NĐ68 |
01 |
|
|
|
|
c. Cơ sở vật chất:
* Tổng diện tích thẻ đỏ: 3.068 m2, bao gồm:
+ Cơ sở Đinh Tiên Hoàng: 2.836,9 m2;
+ Cơ sở Nguyễn Biểu: 231,1 m2.
* Tổng diện tích sàn (2 tầng): 4.256 m2, bao gồm:
+ Cơ sở Đinh Tiên Hoàng: 1.928,9 m2 x 2 = 3.857,8 m2;
+ Cơ sở Nguyễn Biểu: 199,1 m2 x 2 = 398,2 m2.
* Tổng diện tích sử dụng: 4.256 m2 + 940 m2 (sân vườn) = 5.196 m2
* Các phòng theo quy định (Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học).
Stt |
Danh mục |
Số lượng |
Diện tích (m2) |
Đạt tiêu chuẩn mức độ 1 |
Đạt tiêu chuẩn mức độ 2 |
I |
Khối phòng hành chính quản trị |
|
|||
1 |
Phòng Hiệu trưởng |
01 |
28 |
x |
x |
2 |
Phòng Phó HT |
02 |
35 |
x |
x |
3 |
Văn phòng trường |
01 |
25 |
x |
x |
4 |
Phòng nhân viên |
01 |
20 |
x |
x |
5 |
Phòng bảo vệ |
01 |
6 |
x |
x |
6 |
Khu vệ sinh CBGVNV và khách |
03 |
13,5 |
x |
x |
7 |
Khu để xe của CBGVNV |
01 |
122 |
x |
x |
8 |
Khu để xe của khách |
|
|
Thiếu |
|
II |
Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em |
||||
1. |
Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em |
||||
|
Khu sinh hoạt chung |
19 |
1.298 |
x |
Thiếu hiên trước và sau |
|
Khu ngủ |
|
|
Thiếu |
|
|
Khu vệ sinh |
19 |
245 |
x |
x |
|
Hiên chơi, đón trẻ em |
25 |
439 |
x |
x |
|
Kho nhóm, lớp |
19 |
31 |
x |
x |
|
Phòng giáo viên |
|
|
Thiếu |
|
2 |
Khối phòng phục vụ học tập |
||||
|
Phòng giáo dục thể chất |
01 |
140 |
x |
Thiếu 1 phòng |
|
Phòng giáo dục nghệ thuật |
01 |
104 |
x |
Thiếu 1 phòng |
|
Phòng đa chức năng |
|
|
Thiếu |
|
3 |
Sân chơi riêng |
02 |
736 |
Thiếu |
|
4 |
Phòng tin học |
|
|
|
Thiếu |
III |
Khối phòng tổ chức ăn |
||||
1 |
Nhà bếp |
01 |
140 |
x |
x |
2 |
Kho bếp |
01 |
8 |
x |
x |
IV |
Khối phụ trợ |
||||
|
Phòng họp |
|
|
Thiếu |
|
|
Phòng Y tế |
01 |
12 |
x |
x |
|
Nhà kho |
01 |
61,5 |
x |
x |
|
Sân vườn |
02 |
204 |
x |
x |
V |
Thiết bị, đồ dùng đồ chơi |
||||
1 |
Thiết bị tối thiểu dùng cho các độ tuổi |
19 |
|
x |
x |
2 |
Thiết bị khu vận động, nhà thể chất. |
01 |
|
x |
x |
3 |
Thiết bị phòng nghệ thuật |
01 |
|
x |
x |
4 |
Thiết bị phòng tin học, ngoại ngữ |
|
|
|
Thiếu |
5 |
Thiết bị đồ chơi ngoài trời |
21 loại |
43 cái |
x |
x |
6 |
Thiết bị nhà bếp |
1 bộ đầy đủ |
|
x |
x |
7 |
Bộ bàn ghế phòng họp, văn phòng |
|
|
Chưa đầy đủ |
|
VI. |
Khác |
||||
1 |
Hệ thống cấp nước sạch |
x |
|
x |
x |
2 |
Hệ thống cấp điện |
x |
|
x |
x |
3 |
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy |
x |
|
Chưa đầy đủ |
|
4 |
Hạ tầng công nghệ thông tin |
x |
|
x |
x |
5 |
Khu thu gom rác thải |
x |
|
x |
x |
Từ thực trạng cơ sở vật chất của trường đã nêu ở trên, Nhà trường dự kiến 2 phương án để giải quyết:
· Phương án 1:- Giảm số lớp mẫu giáo để đưa các nhóm trẻ ở cơ sở 2 (30 Nguyễn Biểu) về cơ sở chính tại 41 Đinh Tiên Hoàng.
- Chuyển đổi cơ sở 2, lấy kinh phí cải tạo, sữa chữa xuống cấp ở cơ sở 1.
· Phương án 2:- Tiếp tục duy trì 19 nhóm, lớp để huy động trẻ ra lớp.
- Đồng thời tham mưu lãnh đạo các cấp và chính quyền địa phương tiếp tục cải tạo, sữa chữa cơ sở 41 Đinh Tiên Hoàng và chuyển đổi cơ sở tại 30 Nguyễn Biểu đến số 20 Nhật Lệ để đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất và môi trường dành cho trẻ mầm non.
d. Công tác kiểm định chất lượng và xây dựng chuẩn quốc gia:
Năm học 2021-2022: trường rà soát các tiêu chuẩn, tiêu chí đủ điều kiện công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và mức độ công nhận trường đạt chuẩn quốc gia, cụ thể như sau:
* Tổ chức và quản lý nhà trường:
- Thực hiện tốt công tác quản lý nhà trường.
- Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo theo độ tuổi; đảm bảo số lượng trẻ trong mỗi nhóm, lớp theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
* Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên theo quy định: đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng tương ứng với trình độ và năng lực đào tạo. Nhà trường tham mưu lãnh đạo Thành phố và Phòng GD&ĐT bổ sung nhân sự cho nhà trường các năm như sau:
- Năm học 2021-2022: bổ sung cho trường 01 phó hiệu trưởng (do phó hiệu trưởng của trường được điều động làm Hiệu trưởng trường bạn).
- Năm học 2022-2023: bổ sung cho trường 01 giáo viên do có 01 giáo viên về hưu vào tháng 09/2022.
- Năm học 2023-2024: bổ sung cho trường 01 giáo viên do có 01 giáo viên về hưu vào tháng 11/2023.
* Xây dựng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học:
Sau khi rà soát, nhà trường còn thiếu các hạng mục sau:
- Khu để xe của khách.
- Phòng giáo viên.
- Phòng đa chức năng.
- Sân chơi riêng và đồ chơi.
- Phòng tin học, ngoại ngữ và các thiết bị bên trong.
- Phòng họp và các thiết bị bàn ghế.
- Bổ sung thiết bị tối thiểu dùng cho các độ tuổi chưa đầy đủ.
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy: báo cháy, bể chứa nước,…
* Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
- Tham mưu BĐDCMHS hoạt động theo Điều lệ, có hiệu quả; thường xuyên giữ vững mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội, xây dựng môi trường giáo dục, lành mạnh.
- Huy động hợp lý, có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và điều kiện nâng cao hiệu quả giáo dục toàn diện.
- Phối hợp với các ngành liên quan làm tốt công tác giáo dục an toàn giao thông, an toàn tai nạn thương tích, phòng chống xâm hại trẻ và bạo lực học đường.
* Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ: Tiếp tục phát triển Chương trình Nhà trường theo Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành phù hợp quy định về chuyên môn và điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương.
- Trẻ học thông qua vui chơi, trải nghiệm, nhằm phát triển toàn diện cả về thể chất lẫn tinh thần. Hình thành cho trẻ những yếu tố đầu tiên của nhân cách, những kỹ năng cần thiết chuẩn bị cho trẻ vào lớp một.
Các năm học tiếp theo: tiếp tục rà soát các tiêu chuẩn, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng nhà trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức độ 3 và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.
3. Lộ trình và kinh phí thực hiện kế hoạch:
- Năm học 2021- 2022
+ Tiếp tục thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng nhà trường, nâng cao chất lượng công tác chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ, tạo được uy tín trong cộng đồng và các vùng lân cận trong địa bàn.
+ Xây dựng các hạng mục còn thiếu theo quy định.
+ Mua sắm trang thiết bị đồ chơi ngoài trời, phòng chức năng để xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia theo kế hoạch số 1132/KH-UBND ngày 01/3/2021.
+ Hoàn thành đánh giá ngoài công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức độ 2, chuẩn Quốc gia mức độ 1.
- Năm học 2022- 2023
+ Tiếp tục duy trì giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn;
+ Tham mưu xây dựng cơ sở vật chất, rà soát các tiêu chuẩn nhằm đạt kiểm định chất lượng cấp độ 3, chuẩn Quốc gia cấp độ 2.
- Năm học 2023- 2024
+ Ổn định quy mô, phát triển chất lượng giáo dục toàn diện;
+ Duy trì giữ vững chuẩn Quốc gia mức độ 1 và nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn, phấn đấu đạt kiểm định chất lượng cấp độ 3, đạt chuẩn Quốc gia cấp độ 2.
- Năm học 2024- 2025
+ Duy trì, ổn định quy mô nhà trường, phát triển chất lượng giáo dục toàn diện, nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn;
+ Duy trì chuẩn Quốc gia mức độ 1.
+ Tiến hành đánh giá công nhận lại và đạt kiểm định chất lượng cấp độ 3, chuẩn Quốc gia cấp độ 2.
Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT (để b/c); - UBND phường; - Lưu VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
|
|
Bản quyền thuộc Trường mầm non II
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://mn2.tphue.thuathienhue.edu.vn/