CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2023-2024
Cập nhật lúc : 16:45 18/01/2024
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTP HUẾ TRƯỜNG MẦM NON II
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Căn cứ Thông tư số 52/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định ban hành Điều lệ trường mầm non;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 04 năm 2021 ban hành Chương trình Giáo dục mầm non;
Căn cứ tình hình thực tế trường Mầm non II xây dựng Chương trình giáo dục mầm non của nhà trường cụ thể như sau:
I. Bối cảnh, điều kiện của nhà trường
Trường Mầm non II đóng trên địa bàn phường Đông Ba, phía Bắc sông Hương – thuộc khu vực I khoanh vùng bảo vệ di tích. Phường được thành lập trên cơ sở sáp nhập 2 phường là Thuận Thành và Phú Hòa thành phường Đông Ba theo Nghị quyết 1264/NQ-UNTVQH14 ngày 27/4/2021 của UBTVQH về việc điều chỉnh địa giới hành chính các đơn vị hành chính cấp huyện và sắp xếp thành lập các phường thuộc thành phố Huế.
Diện tích toàn phường là 207km2 ( 2.070,000 m2 bao gồm 12 tổ dân phố với 5.507 hộ và 25.877 nhân khẩu; Đa số nhân dân làm nghề lao động phổ thông, tiểu thủ công nghiệp, thợ mộc, thợ nề, cơ khí, chằm nón, may mặc, buôn bán nhỏ và dịch vụ du lịch.
Trường tọa lạc tại 41 đường Đinh Tiên Hoàng, được phân công phụ trách tuyển sinh 8 tổ dân phố với 3.713 hộ và 17.924 nhân khẩu. Trong những năm gần đây, đời sống của nhân dân được cải thiện, tình hình kinh tế xã hội của địa phương có bước phát triển. Phường có hệ thống giáo dục từ bậc học Mầm non cho đến Đại học, gồm: 03 trường Đại học là Kinh tế, Nông lâm và Nghệ thuật; 01 trường THPT Nguyễn Huệ; 02 trường PTCS là Thống Nhất và Huỳnh Thúc Kháng; 03 trường tiểu học là: Trần Quốc Toản, Thuận Thành và Phú Hòa; 02 trường mầm non là Mầm non II và mầm non Phú Hòa. Các trường nằm trên địa bàn đã từng bước phát triển, được đầu tư cơ sở vật chất và nâng cao chất lượng giáo dục, có được nhiều thành tích cao trong giáo dục và đào tạo, là những ngọn cờ đầu của phong trào giáo dục thành phố. Phường Đông Ba nhiều năm liền đạt danh hiệu là “Đơn vị tiên tiến về giáo dục” và đạt phổ cập giáo dục – xóa mù chữ.
Trường do phòng GD&ĐT TP Huế trực tiếp quản lý, được sự quan tâm chỉ đạo của Đảng, lãnh đạo các cấp, chính quyền địa phương, ban ngành đoàn thể và cha mẹ các cháu, Trường có cảnh quan môi trường sư phạm khá tốt, cây cảnh phù hợp với trường lớp mầm non.
Diện tích thẻ đỏ: 2.836,9 m2. Diện tích sàn: 3857,8 m2. Tổng diện tích sử dụng: 4.820,8 m2. Trường có 16 phòng học đủ cho 16 nhóm, lớp; Có đầy đủ các phòng chức năng; Các phòng học được trang bị đầy đủ đồ dùng đồ chơi cho các hoạt động dạy và học của cô và trẻ. Lớp học có đầy đủ đồ dùng thiết bị phục vụ công tác bán trú, chống nóng, chống rét cho trẻ ở trường.
Trường có có bếp ăn bán trú đảm bảo quy trình 1 chiều, sạch sẽ, vệ sinh ngăn nắp, có đủ đồ dùng của bếp.
Từ những điều kiện trên, trường có những khó khăn, thuận lợi sau:
* Khó khăn:
- Hiện nay, Cơ sở 2 của trường tại số 30 đường Nguyễn Biểu, do không đảm bảo an toàn nên nhà trường đã có tờ trình xin đóng cửa. Vì vậy trẻ phải chuyển lên học tại cơ sở 1 do đó tỉ lệ trẻ/lớp khá đông so với quy định tại Điều lệ trường MN.
- Đối chiếu với Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GD&ĐT quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học và Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GD&ĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD) và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường MN, nhà trường còn thiếu một số hạng mục.
- Một bộ phận giáo viên (17% GV) chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu đổi mới giảng dạy, còn có tâm lý ngại đổi mới, ngại ứng dụng công nghệ thông tin. Yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục - đào tạo, trong đó có đổi mới chương trình và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã đặt ra những yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường, đòi hỏi cao về trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức, năng lực ngoại ngữ của giáo viên và nhất là khả năng ứng dụng CNTT, sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại, khả năng sáng tạo trong giảng dạy.
- Sự quan tâm của cha mẹ các cháu về GDMN còn hạn chế, đặc biệt là trong công tác huy động trẻ 5 tuổi ra lớp và vận động trẻ ăn bán trú.
- Tình trạng sức khỏe và khả năng tiếp thu của các cháu không đồng đều nên giáo viên cũng gặp khó khăn trong việc tổ chức các hoạt động cho trẻ.
* Thuận lợi:
- Chương trình Giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành là Chương trình khung có nội dung cốt lõi, phù hợp với từng độ tuổi, rất thuận lợi cho Nhà trường linh động trong việc phát triển Chương trình Giáo dục Nhà trường phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế của địa phương.
- Chương trình Giáo dục Nhà trường đang thực hiện đều được điều chỉnh theo thực tế của từng năm học, được các giáo viên vận dụng linh hoạt và phù hợp, đảm bảo mục tiêu giáo dục đã đề ra.
- Lãnh đạo Phòng GD&ĐT Thành phố và Lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phương, các ban ngành đoàn thể, Hội cha mẹ trẻ em của trường luôn quan tâm tới công tác giáo dục mầm non.
- Đội ngũ giáo viên trên chuẩn có trình độ chuyên môn vững vàng, dày dạn kinh nghiệm đảm bảo cho hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ; 100% đạt trình độ chuẩn trong đó có 95,1% đạt trên chuẩn; Đội ngũ CBGVNV nhiệt tình, đoàn kết, đủ điều kiện để thực hiện tốt công tác chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ.
- Trường nằm trong khu vực nội thành có nhiều di sản văn hóa như Đại nội Huế, Nhà lưu niệm Hồ Chí Minh nên thuận lợi trong việc cho trẻ đi trải nghiệm, tham quan tìm hiểu về các di tích lịch sử văn hóa Huế, thuận lợi cho việc hình thành nhân cách con người Huế và gìn giữ văn hóa địa phương.
- Trường Mầm non II đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và kiểm định chất lượng đạt cấp độ 2 vào năm 2015, đến nay trường tiếp tục công tác xây dựng cơ sở vật chất và không ngừng nâng cao chất lượng đảm bảo các tiêu chuẩn để công nhận lại. Trường đã có nhiều nỗ lực trong thực hiện nhiệm vụ, khắc phục khó khăn đảm bảo chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ nên luôn được phụ huynh tin tưởng, tạo được uy tín trong khu vực, là địa chỉ tin cậy của các bậc phụ huynh.
- Nhà trường luôn phối hợp chặt chẽ với các ban ngành, đoàn thể trong nhà trường, địa phương, phụ huynh để thực hiện tốt công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ, hiện có đủ các phòng chức năng và phòng học cho trẻ, đảm bảo sĩ số trẻ/ lớp theo quy định của Điều lệ trường MN.
II. Mục tiêu chương trình nhà trường
Mục tiêu chương trình giáo dục nhà trường giúp trẻ (từ 24 tháng tuổi đến 6 tuổi)phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng sinh lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.
- Giúp trẻ phát triển hài hòa về các mặt thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ. Rèn luyện những kĩ năng cần thiết phù hợp với từng lứa tuổi, bước đầu biết yêu quý và giữ gìn di sản văn hóa địa phương,hình thành ở trẻ nhân cách chuẩn mực và những hành vi đạo đức phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hóa, cốt cách nho nhã, thanh lịch của người Huế nói riêng và Thừa Thiên Huế nói chung; sự tự tin, độc lập, sáng tạo, tự kỷ luật, yêu thích học tập suốt đời và đóng góp cho xã hội.
Chú trọng nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động giáo dục theo hướng trải nghiệm cho trẻ trong nhà trường.
Bồi dưỡng năng lực, kỹ năng nghiên cứu khoa học giáo dục, phát triển chương trình giáo dục nhà trường mầm non cho đội ngũ cán bộ, giáo viên của nhà trường.
III. Xây dựng chương trình của nhà trường
CHƯƠNG TRÌNH NHÀ TRẺ
A. MỤC TIÊU
Chương trình giáo dục nhà trẻ nhằm giúp trẻ từ 24 tháng tuổi đến 36 tháng tuổiphát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm - xã hội và thẩm mĩ và sự tự lập.
I. Phát triển thể chất
- Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
- Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ.
- Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
- Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi; sự phối hợp toàn bộ cơ thể, kiểm soát phối hợp của tay và mắt.
- Có một số tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể) và phát triển tâm vận động.
- Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay.(Vận động tinh)
- Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ và vệ sinh cá nhân.
II. Phát triển nhận thức
- Thích tiếp xúcvà tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.
- Có sự nhạy cảm của các giác quan trong nhận biết sự thay đổi về màu sắc, hình dạng, kích thước, chất liệu, nhiệt độ, âm thanh và mùi vị.
- Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản.
- Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật, hiện tượng gần gũi quen thuộc.
III. Phát triển ngôn ngữ
- Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói.
- Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cử chỉ.
- Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu.
- Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói.
- Hồn nhiên trong giao tiếp.
- Làm quen với bút để vẽ, viết.
IV. Phát triển tình cảm kĩ năng xã hội và thẩm mĩ
- Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với những người gần gũi.
- Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật gần gũi.
- Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh hoạt.Phát triển và củng cố sự tự lập trong: ăn,uống, vệ sinh, mặc/cởi quần áo, chào- nói chuyện với người khác,..
- Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình; thích nghe đọc thơ, kể chuyện.... và phát triển ý thức thẩm mĩ. Phát triển kỹ năng thể hiện bản thân qua âm nhạc và vận động tạo hình.
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Chương trình thiết kế cho 35 tuần, mỗi tuần làm việc 5 ngày, áp dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non. Kế hoạch chăm sóc, giáo dục hằng ngày thực hiện theo chế độ sinh hoạt cho từng độ tuổi phù hợp với sự phát triển của trẻ và điều kiện của cơ sở giáo dục mầm non.
Thời điểm nghỉ hè, lễ, tết, nghỉ học kì theo qui định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
C. NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Giáo dục phát triển thể chất
a) Phát triển vận động
Nội dung |
24 - 36 tháng tuổi |
1. Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp |
* Hô hấp: tập hít vào thật sâu, thở ra từ từ * Tay: - Hai tay giơ lên cao, hạ xuống. - Hai tay đưa sang ngang, hạ xuống. - Hai tay đưa về phía trước- đưa về phía sau. - Một tay, một tay đưa về phía sau. * Lưng, bụng, lườn: - Cúi người xuống, đứng thẳng người lên. - Nghiêng người sang 2 bên phải, trái. - Quay người sang hai bên phải, trái. - Ngửa người ra phía sau. * Chân: - Đứng nhún chân. - Ngồi xuông, đứng lên. - Bật tai chỗ. * Tập theo cô trên nền nhạc: - Ồ sao bé không lắc. - Em đi qua ngã tư đường phố. - Tập bài gà gáy. - Tay thơm tay ngoan,….. |
2. Các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu |
- Tập đi, chạy: + Đi theo hiệu lệnh. + Đi theo hiệu lệnh đi đều + Đi kết hợp chạy + Đi trong đường hẹp + Đi theo hiệu lệnh, đi trong đường hẹp. + Đi có mang vật trên tay. + Đi trong đường hẹp có mang vật trên tay. + Đi theo đường ngoằn ngoèo. + Đi theo đường ngoằn ngoèo có mang vật trên tay. + Đi bước vào các ô (5- 6 ô) + Đi bước qua gậy kê cao. + Chạy theo hướng thẳng. + Chạy đổi hướng. + Bước lên xuống bậc có vịn. + Bước lên xuống bậc cao 15cm (5-7 bậc) + Đứng co một chân - Tập tung, ném, bắt, lăn bóng: + Tung bóng bằng hai tay. + Tung - bắt bóng cùng cô. + Tung bóng qua dây. + Ném bóng về phía trước + Ném bóng vào đích. + Ném xa bằng 1 tay (tối thiểu 1,5 m) + Lăn bóng về phía trước. - Tập bò, trườn: + Bò thẳng hướng theo đường hẹp. + Bò thẳng hướng và có vật trên lưng. + Bò, chui qua cổng. + Bò theo đường dích dắc. + Bò qua vật cản. + Trườn qua vật cản. + Bò, trườn qua vật cản. - Tập nhún bật: + Bật tại chỗ. + Bật về phía trước. + Bật xa bằng hai chân (15- 20 cm) + Bật qua vạch kẻ. + Bật vào vòng. |
3. Các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp tay- mắt |
- Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé. - Đóng cọc bàn gỗ. - Nhón, nhặt đồ vật. - Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buột dây. - Chắp ghép hình - Chồng, xếp 6 đến 8 khối. - Tập cầm bút tô, vẽ. - Lật, mở trang sách. |
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
Nội dung |
24 - 36 tháng tuổi |
1. Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt |
- Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau. - Tập luyện nề nếp thói quen tốt trong ăn uống. - Luyện thói quen ngủ một giấc trưa. - Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: ăn chín, uống chín, rửa tay trước khi ăn, lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn. - Tập luyện thói quen đi vệ sinh và vứt rác đúng nơi quy định. |
2. Làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe |
- Tập tự phục vụ: +Xúc cơm, uống nước. +Mặc quần áo, mặc quần áo ấm khi trời lạnh, đội mũ khi ra nắngđi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt,.. + Chuẩn bị chỗ ngủ. - Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. - Tập đi vệ sinh đúng nơi qui định. - Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt. |
3.Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn |
- Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần: bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước,.. khi được nhắc nhở. - Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh: leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn,…khi được nhắc nhở. |
2. Giáo dục phát triển nhận thức
a. Luyện tập và phối hợp các giác quan:
Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác.
b. Nhận biết
- Một số bộ phận cơ thể của con người.
- Một số đồ dùng, đồ chơi.
- Một số phương tiện giao thông quen thuộc với trẻ.
- Một số con vật quen thuộc với trẻ.
- Một số hoa, rau quả quen thuộc với trẻ.
- Một số màu cơ bản, kích thước, hình dạng, số lượng, vị trí trong không gian so với bản thân trẻ.
- Bản thân, những người gần gũi.
- Đặc điểm nổi bật của các ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương thành phố Huế, đất nước.
NỘI DUNG GIÁO DỤC
Nội dung |
24 - 36 tháng tuổi |
1. Luyện tập và phối hợp các giác quan:Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác |
- Tìm đồ vật vừa mới cất dấu. - Nghe và nhận biết âm thanh của một số đồ vật, tiếng kêu của một số con vật quen thuộc. - Sờ nắn, nhìn, ngửi… đồ vật, hoa, quả để nhận biết đặc điểm nổi bật - Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng-mềm, trơn (nhẵn), xù xì. - Nếm vị của một số thức ăn, quả (ngọt-mặn-chua). |
2. Nhận biết: - Một số bộ phận của cơ thể con người
- Một số đồ dùng, đồ chơi.
- Một số phương tiện giao thông quen thuộc - Một số con vật quen thuộc
- Một số hoa, rau, quả quen thuộc
- Một số ngày lễ hội, món ăn ngày Tết
- Mùa hè của bé
- Một số màu cơ bản, kích thước, hình dạng, số lượng, vị trí trong không gian - Bản thân, người gần gũi
|
- Tên, chức năng chính của một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng tai, tay chân. - Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng đồ chơi quen thuộc. - Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi. - Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật quen thuộc. - Tên và một số đặc điểm nổi bật của rau, hoa, quả quen thuộc.
- Tên gọi và một vài nét đặc điểm nổi bật của một số lễ hội (Ngày hội bé đến trường ; Tết trung thu; Tết Nguyên Đán; ngày hội của bà và mẹ,… )và món ăn ngày Tết (bánh chưng, bánh tét, mứt gừng) - Một vài nét đặc điểm nổi bật về thời tiết, trang phục và một số hoạt động trong mùa hè. - Nhận biết màu đỏ, vàng, xanh (màu của các loại quả, đồ dùng, đồ chơi) - Nhận biết kích thước to - nhỏ. - Nhận biết hình tròn, hình vuông. - Vị trí không gian (trên dưới, trước sau) so với bản thân trẻ. - Số lượng (một-nhiều). - Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân. - Đồ dùng đồ chơi của bản thân và của nhóm/lớp. - Tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình. - Tên của cô giáo, các bạn, nhóm/lớp. |
3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
a. Nghe
- Nghe các giọng nói khác nhau.
- Nghe, hiểu các từ và câu chỉ đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc và một số loại câu hỏi đơn giản.
- Nghe kể chuyện, đọc thơ, ca dao, đồng dao có nội dung phù hợp với độ tuổi.
b. Nói
- Phát âm các âm khác nhau.
- Trả lời và đặt một số câu hỏi đơn giản.
- Thể hiện nhu cầu, cảm xúc, hiểu biết của bản thân bằng lời nói.
c. Làm quen với sách
- Mở sách, xem và gọi tên sự vật, hành động của các nhân vật trong tranh.
- Xem tranh và gọi tên một số danh lam thắng cảnh ở Huế.
NỘI DUNG GIÁO DỤC
Nội dung |
24 - 36 tháng tuổi |
1. Nghe |
- Nghe lời nói với sắc thái tình cảm khác nhau. - Nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc. - Nghe và thực hiện một số yêu cầu bằng lời nói. - Nghe các câu hỏi: cái gì?; làm gì?; Để làm gì?; ở đâu?; Như thế nào?. - Lắng nghe và trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật trong truyện. - Nghe đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn phù hợp với độ tuổi - Dạy trẻ đọc thuộc bài đồng dao - Đọc thuộc bài ca dao với sự giúp đỡ của cô. |
2. Nghe, nhắc lại các âm, các tiếng và các câu |
- Phát âm các âm khác nhau. - Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3-4 tiếng. - Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần, có gợi ý. |
3. Sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp |
- Sử dụng các từ chỉ đồ vât, con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp - Trả lời và đặt câu hỏi “Cái gì?’; Làm gì?’; “Ở đâu?’; “…Thế nào?”; “ Để làm gì?”; “ Tại sao?”… - Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn. - Thể hiện nhu cầu, mong muốn và hiểu biết bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài. - Nói to, rõ ràng. |
4. Làm quen với sách |
- Lắng nghe khi người lớn đọc sách. - Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh. - Xem tranh và gọi tên một số danh lam thắng cảnh ở Huế.
|
4. Giáo dục phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mĩ
a. Phát triển tình cảm
- Ý thức về bản thân.
- Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc.
b. Phát triển kỹ năng xã hội
- Mối quan hệ tích cực với con người và sự vật gần gũi.
- Hành vi văn hóa và thực hiện các quy định đơn giản trong giao tiếp, sinh hoạt.
c. Phát triển cảm xúc thẩm mĩ
- Nghe hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc.(nghe hát dân ca Huế)
- Vẽ, nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh.
NỘI DUNG GIÁO DỤC
Nội dung |
24 - 36 tháng tuổi |
1. Phát triển tình cảm - Ý thức về bản thân
- Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc |
- Nhận biết tên tuổi của mình và một số đặc điểm bên ngoài bản thân. - Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi yêu thích của mình. - Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên - Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận. |
2. Phát triển kĩ năng xã hội - Mối quan hệ tích cực với con người và sự vật gần gũi. - Hành vi văn hóa giao tiếp đơn giản |
- Giao tiếp với những người xung quanh. - Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn. - Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Quan tâm đến các vật nuôi. - Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: + Chào hỏi, tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, “vâng ạ”; + Chơi thân thiện cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn. - Thực hiện một số công việc tự phục vụ đơn giản (tự uống nước, tự xúc cơm, tự đi dép,…) - Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi qui định. |
3. Phát triển cảm xúc thẩm mỹ - Nghe hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc - Vẽ, nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh |
- Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ. - Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau của dân ca Huế; nghe âm thanh của các nhạc cụ.truyền thống của Huế. - Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc. - Vẽ các đường nét khác nhau, di màu, nặn, xé, vò, xếp hình. - Xem tranh( một sô danh lam thắng cảnh Huế) |
D. KẾT QUẢ MONG ĐỢI
1. Giáo dục phát triển thể chất
a. Phát triển vận động
Kết quả mong đợi |
24 - 36 tháng tuổi
|
1. Thực hiện động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp |
Trẻ thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/bụng và chântrong hoạt động thể dục sáng và Bài tập phát trển chung trong giờ HĐ PTVĐ. |
2. Thực hiện vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu |
2.1. Trẻ giữ được thăng bằng trong vận động đi/ chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay. 2.2. Trẻ biết phối hợp vận động tay- mắt: tung - bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1-1,2m; lăn bóng. 2.3. Trẻ biết phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng, trườn qua vật cản. 2.4. Trẻ thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng: ném xa lên phía trước bằng một tay (tối thiểu 1,5m). |
3. Thực hiện vận động cử động của bàn tay, ngón tay |
3.1. Trẻ vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay - thực hiện “múa khéo”. 3.2. Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay-mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn; vẽ tổ chim; xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ. |
b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
Kết quả mong đợi |
24 - 36 tháng tuổi
|
1. Có một số nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt |
1.1. Trẻ thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau. 1.2. Trẻ biết ăn cơm, biết nhai thức ăn và nuốt thức ăn. 1.3. Trẻ ngủ đủ 1 giấc buổi trưa. 1.4. Trẻ biết ăn những thức ăn chín, biết rửa tay rồi mới ăn, biết lau mặt, lau miệng và uống nước sau khi ăn xong. 1.5. Trẻ biết đi vệ sinh và vứt rát đúng nơi quy định.
|
2. Thực hiện một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe |
2.1.Trẻ làm được 1 số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, xúc cơm ăn, đi vệ sinh...) 2.2. Trẻ chấp nhận: đội mũ khi ra nắng; đi giầy dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh. |
3. Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn |
3.1. Trẻ biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm (bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc nhở. 3.2. Trẻ biết và tránh một số hành động nguy hiểm (leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn,...) khi được nhắc nhở. 3.3. Trẻ biết tự lấy khăn lau mũi và không được cho các đồ vật nguy hiểm bỏ vào mũi, miệng… |
2. Giáo dục phát triển nhận thức
Kết quả mong đợi |
24 - 36 tháng tuổi
|
1. Khám phá thế giới xung quanh bằng các giác quan |
Trẻ biết sờ, nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng. |
2. Thể hiện sự hiểu biết về các sự vật, hiện tượng gần gũi
|
2.1. Chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng được mộtsố đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. 2.2. Trẻ nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. 2.3. Trẻ nói được tên và chức năng chính một số bộ phận cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân. 2.4. Trẻ nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc. 2.5. Trẻ chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ/vàng/xanh theo yêu cầu. 2.6. Trẻ chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu. |
3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
Kết quả mong đợi |
24 - 36 tháng tuổi
|
1. Nghe hiểu lời nói |
1.1. Trẻ thực hiện được nhiệm vụ gồm 2-3 hành động. Ví dụ: Cháu cất đồ chơi lên giá rồi đi rửa tay. 1.2. Trả lời các câu hỏi: “Ai đây?”, “Cái gì đây?”, “…làm gì?”, “….thế nào?” (ví dụ: con gà gáy thế nào?”,...) 1.3. Trẻ hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật. |
2. Nghe, nhắc lại các âm, các tiếng và các câu |
2.1. Phát âm rõ tiếng. 2.2. Trẻ đọc được bài thơ, ca dao, dồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo. |
3. Sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp |
3.1. Trẻ nói được câu đơn, câu có 5-7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc. 3.2. Trẻ biết sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau: + Trẻ biết chào hỏi, trò chuyện. + Trẻ biết bày tỏ nhu cầu của bản thân. + Trẻ biết hỏi về các vấn đề quan tâm như: Con gì đây? Cái gì đây?... 3.3. Trẻ biết nói to, đủ nghe, thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn. |
4. Thích chơi với sách
|
4.1.Trẻ thích lắng nghe cô đọc sách. 4.2. Trẻ biết xem tranh và gọi được tên các nhân vật, sự vật, hành động trong tranh truyện. |
4. Giáo dục phát triển tình cảm kĩ năng xã hội
Kết quả mong đợi |
24 - 36 tháng tuổi |
1. Biểu lộ sự nhận thức về bản thân |
1.1. Trẻ nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi). 1.2. Trẻ thể hiện điều mình thích và không thích. |
2. Nhận biết và biểu lộ cảm xúc với con người và sự vật gần gũi
|
2.1.Trẻ biết biểu lộ sự thích giao tiếp với cô giáo, bạn bè và người khác bằng cử chỉ, lời nói 2.2. Trẻ nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi. 2.3 Trẻ biết biểu lộ cảm xúc: vui buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ. 2.4. Trẻ biết biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc/ gần gũi: bắt chước tiếng kêu, gọi. |
3. Thực hiện hành vi xã hội đơn giản
|
3.1. Trẻ biết chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng ạ 3.2. Trẻ biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (Bế búp bê, khuấy bột cho búp bê ăn, nghe điện thoại 3.3. Trẻ biết chơi thân thiện cạnh trẻ khác. 3.4. Trẻ biết thực hiện 1 số yêu cầu đơn giản của người lớn: xếp hàng chờđến lượt, để đồ chơi vào nơi quy định. |
4. Thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc/ tô màu, vẽ, nặn, xếp hình, xem tranh |
4.1.Trẻ biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát/bản nhạc quen thuộc. 4.2. Trẻ thích nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ của Huế 4.3. Trẻ thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh (cầm bút di màu, vẽ nguệch ngoạc) |
CÁC CHỦ ĐỀ VÀ SỐ TUẦN THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
Độ tuổi: 24 – 36 Tháng
Chủ đề |
Chủ đề nhánh |
Số tuần |
Tháng |
Bé và các bạn 4 tuần |
Bé thật đáng yêu (Ngày hội bé đến trường) |
1 |
9 |
Các bạn thân yêu của bé |
2 |
||
Cơ thể của bé |
3 |
||
Bé vui trung thu |
4 |
||
Đồ chơi của bé 4 tuần |
Đồ chơi quen thuộc của bé |
5 |
10 |
Đồ chơi bé thích |
6 |
||
Đồ chơi chuyển động được (Chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10) |
7 |
||
Đồ chơi chuyển động được bằng dây cót |
8 |
||
Các cô bác trong nhà trẻ 3 tuần |
Cô cấp dưỡng trong nhóm trẻ |
9 |
10-11 |
Bác bảo vệ trong nhóm trẻ |
10 |
||
Cô giáo của bé ( Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11) |
11 |
||
Gia đình của bé 4 tuần |
Mẹ và những người thân yêu của bé |
12 |
11-12 |
Ngôi nhà của bé |
13 |
||
Đồ dùng ăn uống |
14 |
||
Đồ dùng nấu ăn |
15 |
||
Những con vật đáng yêu 4 tuần |
Những con vật nuôi 2 chân (Ngày thành lập QĐND VN 22/12) |
16 |
12-01 |
Những con vật nuôi 4 chân |
17 |
||
Những con vật sống dưới nước |
18 |
||
Con vật sống trong rừng |
19 |
||
Tết và mùa xuân 4 tuần |
Bé có thích Tết không |
20 |
01-02 |
Các loại bánh trong ngày Tết |
21 |
||
Các loại hoa trong ngày Tết |
22 |
||
BÉ VUI HỘI XUÂN NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN |
|
02 |
|
Các loại mứt trong ngày Tết |
23 |
02 |
|
Cây và những bông hoa đẹp 4 tuần |
Rau xanh của bé |
24 |
02-3 |
Cây xanh của bé (Ngày hội của bà và của mẹ) |
25 |
||
Hoa trong vườn |
26 |
||
Các loại quả bé thích |
27 |
||
Bé đi khắp nơi bằng phương tiện gì? 3 tuần |
PTGT đường bộ |
28 |
03-04 |
PTGT đường thủy |
29 |
||
PTGT đường hàng không |
30 |
||
Mùa hè của bé 3 tuần |
Thời tiết mùa hè |
31 |
04-05 |
Bé thích mùa hè |
32 |
||
Trang phục mùa hè |
33 |
||
Bé lên Mẫu giáo 2 tuần |
Lớp học của bé |
34 |
05 |
Các hoạt động của bé trong lớp |
35 |
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẪU GIÁO
A. MỤC TIÊU
Chương trình giáo dục mẫu giáo nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ,phát triển sự tự lập và khả năng ra quyết định,chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học.
1. Phát triển thể chất
- Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
- Có một số tố chất vận động: nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ.
- Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế.
- Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian.
- Có kĩ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay.
- Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khỏe.
- Phát triển và củng cố sự tự lập qua chăm sóc bản thân: chuẩn bị thức ăn cùng giáo viên trong các bữa ăn tại trường và thực hành tại các góc nội trợ, cửa hàng bán hàng,…thói quen, kĩ năng tốt trong ăn uống, vệ sinh cá nhân, mặc/cởi quần áo,giữ gìn sức khỏe và đảm bảo sự an toàn của bản thân.
2. Phát triển nhận thức
- Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh.Khám phá, trải nghiệm các giác quan và phát triển cảm quan.
- Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định.
- Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau.
- Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình ảnh, lời nói...) với ngôn ngữ nói là chủ yếu.
- Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng về toán.
3. Phát triển ngôn ngữ
- Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hằng ngày.
- Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…).
- Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày.Sử dụng ngôn ngữ một cách sáng tạo qua nhiều phương thức giao tiếp.
- Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện.
- Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi.
- Có một số kĩ năng ban đầu về việc đọc và viết.
4. Phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội
- Có ý thức về bản thân, biết coi trọng bản thân.
- Có khả năng nhận biết, thể hiện và kiểm soát cảm xúc của bản thân, chế ngự hành vi cá nhân tiêu cực, đồng cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.
- Có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực, khiêm tốn, giản dị, trung thực.
- Có một số kĩ năng sống: tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ, chấp nhận chính kiến của người khác, yêu thương, trách nhiệm, khoan dung, đoàn kết. Phát triển và củng cố sự tự lập, kỹ năng sống hằng ngày: chăm sóc bản thân, chăm sóc môi trường.
- Thực hiện một số qui tắc, qui định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi.
- Nhận biết, có thái độ và hành vi bảo vệ môi trường xung quanh.
5. Phát triển thẩm mĩ
- Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật.
- Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình.
- Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật; có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình thiết kế cho 35 tuần, mỗi tuần 5 ngày, áp dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non. Kế hoạch chăm sóc, giáo dục hằng ngày thực hiện theo chế độ sinh hoạt cho từng độ tuổi phù hợp với sự phát triển của trẻ và điều kiện của cơ sở giáo dục mầm non.
Thời điểm nghỉ hè, các ngày lễ tết, nghỉ học kì theo qui định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
C. NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
1.Giáo dục phát triển thể chất
Nội dung giáo dục phát triển thể chất bao gồm: Phát triển vận động và giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe.
a. Phát triển vận động
- Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
- Các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động.
- Các cử động bàn tay, ngón tay và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ.
b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
- Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe.
- Nhận biết một số món ăn đặc sản của Huế.
- Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt.
- Giữ gìn sức khỏe và an toàn.
NỘI DUNG GIÁO DỤC
a. Phát triển vận động
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
1. Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp |
- Hô hấp: Hít vào, thở ra. |
||
- Tay: +Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. + Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực. |
- Tay: + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay). + Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu). |
- Tay: + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân). + Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. |
|
- Lưng, bụng, lườn: + Cúi về phía trước. + Quay sang trái, sang phải. + Nghiêng người sang trái, sang phải. |
- Lưng, bụng, lườn: + Cúi về phía trước, ngửa người ra sau. + Quay sang trái, sang phải. + Nghiêng người sang trái, sang phải. |
- Lưng, bụng, lườn: + Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái. + Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. + Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái. |
|
- Chân: + Bước lên phía trước, bước sang ngang; ngồi xổm; đứng lên; bật tại chỗ. + Co duỗi chân. |
- Chân: + Nhún chân. + Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ. + Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối. |
- Chân: + Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. + Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau. |
|
2. Các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động |
- Đi và chạy: + Đi kiễng gót.
+ Đi trong đường hẹp. + Đi trong đường hẹp đầu đội túi cát. + Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. + Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. + Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. + Đi thay đổi hướng theo đường dích dắc. + Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc. + Đi, chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc. + Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m. |
- Đi và chạy: + Đi bằng gót chân. + Đi khuỵu gối. + Đi bước lùi. + Đi trên ghế thể dục. + Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát. +Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn. + Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. + Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. + Đi thay đổi hướng theo vật chuẩn. + Chạy thay đổi hướng theo vật chuẩn. + Chạy 15m trong khoảng 10 giây. + Chạy chậm 60-80 m |
- Đi và chạy: + Đi bằng mép ngoài bàn chân. + Đi khuỵu gối. + Đi nối bàn chân tiến, lùi. + Đi trên ván kê dốc. + Đi thăng bằng trên ghế thể dục. + Đi trên dây (dây đặt trên sàn) + Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. + Đi thay đổi hướng (dích dắc) theo hiệu lệnh. +Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh + Chạy thay đổi hướng (dích dắc) theo hiệu lệnh. + Chạy 18m trong khoảng 10 giây. + Chạy chậm khoảng 100 - 120m. + Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian. |
- Bò, trườn, trèo: +Bò theo hướng thẳng. + Trườn theo hướng thẳng. + Bò trong đường hẹp. + Bò chui qua cổng. + Bò dích dắc qua 3 điểm. + Trườn theo hướng dích dắc. + Trườn chui qua cổng. + Trườn về phía trước. + Bước lên, xuống bục cao (cao 30cm). |
- Bò, trườn, trèo: + Bò bằng bàn tay và bàn chân 3-4m. + Bò chui qua cổng. + Bò chui qua ống dài 1,2m x 0,6m. + Bò dích dắc qua 5 điểm. + Trườn theo hướng thẳng. + Trèo qua ghế dài1,5m x 30cm +Trèo lên, xuống 5 gióng thang |
- Bò, trườn, trèo: + Bò bằng bàn tay và bàn chân 4m-5m. + Bò chui qua cổng. + Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m. + Bò dích dắc qua 5-7 điểm. +Trườn kết hợp trèo qua ghế dài1,5m x 30cm. +Trèo lên xuống ghế cao 35 cm.(Ghế của trẻ) + Trèo lên xuống 7 gióng thang. |
|
- Tung, ném, bắt: + Tung bóng cho cô. +Tung và bắt bóng với cô bằng hai tay. +Tung bóng lên cao bằng 2 tay + Đập và bắt bóng với cô. + Đập bóng xuống sàn bằng 2 tay. + Ném xa bằng 1 tay. + Ném xa bằng 2 tay. + Ném trúng đích bằng 1 tay. + Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang. + Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng dọc. + Lăn và bắt bóng với cô. + Lăn bóng vào ghế. + Lăn bóng trên ván dốc. + Lăn bóng qua cổng. + Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc- ném trúng đích. |
- Tung, ném, bắt: + Tung bóng lên cao và bắt. + Tung bắt bóng với người đối diện. + Đập và bắt bóng tại chỗ. + Ném xa bằng 1 tay. + Ném xa bằng 2 tay. +Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay. + Ném trúng đích nằm ngang bằng 2 tay. + Ném trúng đích thẳng đứng bằng 1 tay. + Chuyền, bắt bóng qua đầu. +Chuyền, bắt bóng qua chân. + Chuyền, bắt bóng qua đầu qua chân. + Lăn bóng dích dắc qua các chướng ngại vật. |
- Tung, ném, bắt: + Tung bóng lên cao và bắt. + Tung bắt bóng với người đối diện xa 4m. + Đập vàbắt bóng tại chỗ. + Đi và đập bắt bóng. + Ném xa bằng 1 tay. + Ném xa bằng 2 tay. + Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay. + Ném trúng đích nằm ngang bằng 2 tay. + Ném trúng đích thẳng đứng bằng 1 tay. + Ném trúng đích thẳng đứng bằng 2 tay. + Ném và bắt bóng với người đối diện bằng 2 tay khoảng cách 4m. + Chuyền, bắt bóng qua đầu. + Chuyền, bắt bóng qua chân. + Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân. + Lăn bóng dích dắc qua các chướng ngại vật. + Lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bóng. |
|
- Bật - nhảy: + Bật tại chỗ. + Bật về phía trước. + Bật xa 20 - 25 cm. + Bật sâu 10-15cm. |
- Bật - nhảy: + Bật liên tục về phía trước. + Bật xa 35 - 40cm. +Bật- nhảy từ trên cao xuống (cao 30 - 35cm). + Bật tách chân, khép chân qua 5 ô. + Bật qua vật cản cao10- 15cm. + Nhảy lò cò 3m. |
- Bật - nhảy: + Bật liên tục vào các vòng (5- 7 vòng) + Bật xa 40 - 50cm. + Bật- nhảy từ trên cao xuống (40 - 45cm). + Bật tách chân, khép chân qua 7 ô. + Bật qua vật cản 15 - 20cm. + Nhảy lò cò 5m. |
|
3. Các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay-mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ |
- Hướng dẫn trẻ gập mở lần lượt từng ngón tay, đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay cổ tay, cuộn cổ tay. - Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay- mắt trong một số hoạt động: + Tô vẽ nguệch ngoạc. + Xé, dán giấy. + Sử dụng kéo, bút. + Đan, tết. +Xếp chồng các hình khối khác nhau. +Tự cài, cởi cúc, tập cài mũ bảo hiểm, cài áo phao, thắt dây an toàn có sự giúp đỡ của người lớn. |
- Hướng dẫn trẻ các loại cử động bàn tay, cổ tay, ngón tay: Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối... - Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay- mắt trong một số hoạt động” + Gập giấy. + Tô, vẽ hình. + Xé, cắt đường thẳng. + Lắp ghép hình. + Tết sợi đôi. + Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây, tự cài mũ bảo hiểm, cài áo phao, thắt dây an toàn có sự giúp đỡ của người lớn. |
- Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay. + Bẻ, nắn. + Lắp ráp. - Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay; phối hợp tay- mắt trong một số hoạt động + Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ. + Tô, đồ theo nét các chữ cái và chữ số. + Luyện tập kĩ năng tô, đồ theo nét; tô theo hình mẫu; tô theo yêu cầu của cô. + Xé, cắt đường vòng cung. + Dán các hình vào đúng vị trí cho trước không bị nhăn. + Xếp chồng các hình khối khác nhau. + Chắp ghép các hình học tạo thành các hình mới theo ý thích. + Tự mặc áo, quần đúng cách. Cài và mở được hết cúc áo. + Tự cài, cởi cúc, xây dây giày, cài quai dép, kéo khóa (phéc mơ tuya)tự cài mũ bảo hiểm, cài áo phao, thắt dây an toàn có sự giúp đỡ của người lớn. |
b.Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
1. Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe |
- Nhận biết một số thực phẩm và món ăn quen thuộc.
- Nhận biết được một số món ăn đặc sản của Huế: Bún bò Huế, bánh bèo-nậm-lọc,… |
- Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm (trên tháp dinh dưỡng). + Gọi tên thực phẩm và các nhóm thực phẩm giàu chất đạm, chất béo, chất bột đường và giàu vitamin và muối khoáng. + Phân loại các thực phẩm có nguồn gốc khác nhau.
- Nhận biết dạng chế biến đơn giản một số món ăn đặc sản của Huế: bún bò Huế, cơm hến, bánh bèo-nậm-lọc, bánh khoái, bún thịt nướng Kim Long,… |
- Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm. + Nhận biết thực phẩm giàu chất đạm như: thịt, cá, trứng… + Nhận biết thực phẩm giàu chất béo như: đậu phộng, bơ, sữa… + Nhận biết thực phẩm giàu vitamin và muối khoáng: rau, quả… - Làm quen vối một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn đặc sản của Huế: Bún bò Huế, cơm hến, bánh bèo- nậm- lọc, bánh khoái, bún thịt nướng Kim Long, cơm âm phủ…
|
- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và lợi ích của ăn uống đủ lượng và đủ chất. - Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì,…) |
|||
2. Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt
|
- Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. + Hướng dẫn trẻ các kỹ năng: Cách rửa tay bằng xà phòng, làm quen cách đánh răng, súc miệng, lau mặt. + Hướng dẫn trẻ tự mặc và cởi được áo quần và để vào nơi qui định. + Hướng dẫn trẻ biết giữ đầu tóc, áo quần gọn gàng. + Hướng dẫn trẻ cách cầm thìa, cốc bằng tay phải sử dụng đúng cách. + Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi qui định(bé trai đi nhà vệ sinh dành cho bé trai, bé gái đi nhà vệ sinh dành cho bé gái) |
- Thực hiện một số việc khi được nhắc nhở. + Tập cho trẻ thao tác đánh răng, lau mặt. + Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng. + Tập cho trẻ biết cách tự thay quần áo khi bị ướt, bẩn. + Tập cho trẻ tự xúc cơm ăn, ăn gọn gàng không để rơi vãi. + Tập cho trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định(bé trai đi nhà vệ sinh dành cho bé trai, bé gái đi nhà vệ sinh dành cho bé gái) |
- Một số việc đơn giản hàng ngày. + Tập luyện kỹ năng: đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng. + Tự chải răng, rửa mặt hằng ngày + Biết tự thay áo quần và cất đúng nơi. + Sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo. + Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách(bé trai đi nhà vệ sinh dành cho bé trai, bé gái đi nhà vệ sinh dành cho bé gái) |
3. Giữ gìn sức khỏe và an toàn |
- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe. + Tập cho trẻ thói quen mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn. + Tập cho trẻ thói quen không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường. + Tập cho trẻ chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. - Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.Cách giữ vệ sinh cơ thể, vùng riêng tư trên cơ thể của bé trai và bé gái. - Tìm hiểu về những việc mà bản thân có thể làm để bảo vệ sức khỏe, sự an toàn cho bản thân và người khác. - Mọi trẻ đều được nhìn nhận về khả năng và tạo cơ hội như nhau trong tập luyện, tham gia vào các hoạt động phát triển thể chất. |
||
- Nhận biết trang phục theo thời tiết, phù hợp với giới tính.
- Nhận biết một số trang phục truyền thống của địa phương (áo dài Huế). |
- Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết,phù hợp với giới tính. - Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết. - Lựa chọn một số trang phục truyền thống của địa phương. (áo dài Huế) |
- Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết,phù hợp với giới tính. - Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết. - Lựa chọn một số trang phục truyền thống của địa phương. (áo dài Huế) |
|
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm. |
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản. + Nhận biết một số biểu hiện bất thường trên cơ thể và ở bộ phận sinh dục của bản thân và nói với người thân để được hỗ trợ. |
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, nguyên nhân và cách phòng tránh. + Nhận biết một số biểu hiện bất thường trên cơ thể và ở bộ phận sinh dục của bản thân và nói với người thân để được hỗ trợ |
|
- Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng(chơi giữa lòng đường, đường ray) - Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. - Nhận biết và phòng tránh các nguy cơ bạo lực giới và xâm hại cơ thể.
|
2. Giáo dục phát triển nhận thức
a. Khám phá khoa học
- Các bộ phận của cơ thể con người.
- Đồ vật.
+ Đồ dùng, đồ chơi.
+ Phương tiện giao thông.
- Động vật và thực vật.
- Một số hiện tượng tự nhiên.
b. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
- Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm.
- Xếp tương ứng.
- So sánh, sắp xếp theo qui tắc.
- Đo lường.
- Hình dạng.
- Định hướng trong không gian và định hướng thời gian.
c. Khám phá xã hội
- Bản thân, gia đình, họ hàng và cộng đồng.
- Trường mầm non.
- Một số nghề phổ biến quen thuộc.
- Một số nghề truyền thống địa phương của Huế.
- Danh lam, thắng cảnh và các ngày lễ, hội của Huế.
- Danh lam, thắng cảnh và các ngày lễ, hội của Đất nước Việt Nam.
NỘI DUNG GIÁO DỤC
a. Khám phá khoa học
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
1. Các bộ phận của cơ thể con người |
- Chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể. |
- Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể. + Tìm hiểu các bộ phận trên cơ thể của trẻ, biết được đâu là khu vực không ai được phép dụng vào và cách bảo vệ thân thể. |
|
- Biết đặc điểm cơ thể bé trai, bé gái. |
|||
2. Đồ vật: Đồ dùng, đồ chơi
Phương tiện giao thông |
- Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
|
- Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. |
|
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 - 3 đồ dùng, đồ chơi. - Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1 - 2 dấu hiệu.
|
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng. - Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2 - 3 dấu hiệu. |
||
Tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc. |
Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 1 - 2 dấu hiệu. |
Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 2 - 3 dấu hiệu. |
|
3. Động vật và thực vật |
- Đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật, cây, hoa, quả quen thuộc. |
- Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người. - So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả. - Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1 - 2 dấu hiệu.
|
- Đặc điểm, ích lợi và tác hại của con vật, cây, hoa, quả. - Quá trình phát triển của cây, con vật; điều kiện sống của một số loại cây, con vật. - So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật, cây, hoa, quả. - Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2 - 3 dấu hiệu. |
- Mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây quen thuộc với môi trường sống của chúng. - Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây gần gũi. |
- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống của chúng. - Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây. |
||
4. Một số hiện tượng tự nhiên - Thời tiết, mùa
- Ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng
- Nước
- Không khí, ánh sáng |
- Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ. |
- Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người.
|
- Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa. - Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây theo mùa. |
Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm. |
Sự khác nhau giữa ngày và đêm. |
Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng. |
|
- Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày. - Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây. |
- Các nguồn nước trong môi trường sống. - Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây. - Một số đặc điểm, tính chất của nước. - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước. |
||
Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày. |
Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây. |
||
- Đất đá, cát, sỏi |
Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi. |
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
1. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm |
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 5 và đếm theo khả năng. |
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. |
- Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. |
- 1 và nhiều. |
- Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5. |
- Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10. |
|
- Gộp hai nhóm đối tượng và đếm. |
- Gộp hai nhóm đối tượng và đếm |
- Gộp hai nhóm đối tượng và đếm |
|
- Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn. |
- Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn và dếm. |
- Tách các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm. |
|
- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe,..). |
|||
2. Xếp tương ứng |
Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi. |
Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan. |
|
3. So sánh, sắp xếp theo qui tắc |
- So sánh 2 đối tượng về kích thước. - Xếp xen kẽ. |
- So sánh, phát hiện qui tắc sắp xếp và sắp xếp theo qui tắc. |
|
- Tạo ra qui tắc sắp xếp. |
|||
4. Đo lường
|
-Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo. - Đo dung tích bằng một đơn vị đo. |
- Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau. - Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo. - Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo. |
|
5. Hình dạng |
- Nhận biết, gọi tên các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật và nhận dạng các hình đó trong thực tế. |
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật. |
- Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ và nhận dạng các khối hình đó trong thực tế. |
- Sử dụng các hình hình học để chắp ghép. |
- Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu. - Tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau. |
||
6. Định hướng trong không gian và định hướng thời gian |
- Nhận biết phía trên- phía dưới, phía trước- phía sau, tay phải - tay trái của bản thân. |
- Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác (phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái). - Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối. |
- Xác định vị trí của đồ vật (phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái) so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn. - Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai. - Gọi tên các thứ trong tuần. |
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
1. Bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng
|
- Tên, tuổi, giới tính của bản thân. - Giới tính, đặc điểm khác biệt bên ngoài giữa bạn trai và bạn gái.- Nhận biết một số hành vi đụng chạm trẻ em là không phù hợp. |
- Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân. - Giới tính, đặc điểm khác biệt bên ngoài giữa bạn trai và bạn gái. - Nhận biết một số biểu hiện bất thường trên cơ thể và ở bộ phận sinh dục của bản thân và nói với người khác để được hỗ trợ. - Tìm hiểu để nhận ra một số cách ứng xử không công bằng đối với bạn trai, bạn gái.- Nhận biết một số hành vi đụng chạm trẻ em là không phù hợp.
|
- Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình. - Giới tính, đặc điểm, sở thích, nhu cầu khác biệt bên ngoài giữa bạn trai và bạn gái. - Nhận biết một số biểu hiện bất thường trên cơ thể và ở bộ phận sinh dục của bản thân và nói với người khác để được hỗ trợ. - Tìm hiểu để nhận ra một số cách ứng xử không công bằng đối với bạn trai, bạn gái.- Nhận biết một số hành vi đụng chạm trẻ em là không phù hợp. |
- Tên của bố mẹ, giới tínhcác thành viên trong gia đình. Địa chỉ gia đình.
|
- Họ tên, công việc,giới tính của bố mẹ của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia đình. Địa chỉ gia đình. - Nhận biết về cách gọi, xưng hô liên quan đến giới tính (ông, chú, cậu, anh, chị, dì….) |
-Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp,giới tínhcủa bố mẹ; sở thích của các thành viên trong gia đình; qui mô gia đình (gia đình nhỏ, gia đình lớn). Nhu cầu của gia đình. Địa chỉ gia đình. - Nhận biết về cách gọi, xưng hô liên quan đến giới tính(ông, chú, cậu, anh, chị, dì….) |
|
- Tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo.
- Tên các bạn, đồ dùng, đồ chơi của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường. |
- Tên, địa chỉ của trường lớp. Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở trường. - Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường. |
- Những đặc điểm nổi bật của trường lớp mầm non; công việc của các cô bác trong trường. - Đặc điểm, sở thích của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường. |
|
2. Một số nghề trong xã hội |
- Tên gọi, sản phẩm và ích lợi của một số nghề phổ biến. + Trò chuyện về một số nghề truyền thống ở địa phương: nghề chằm nón, nghề làm hoa giấy Thanh Tiên,… |
- Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. + Trò chuyện về một số nghề truyền thống ở địa phương: Nghề chằm nón, nghề làm hương, nghề hoa giấy Thanh Tiên, …
|
|
3. Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hóa |
- Tên gọi một số ngày lễ hội: + Ngày hội bé đến trường +Bé vui Tết trung thu + Ngày Quốc Khánh 2/9 + Bé vui Noel. + Ngày tết quê em. + Lễ hội Festival +Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 + Ngày hội cùa bà và của mẹ 8/3 + Ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6,… |
-Tên gọi và đặc điểm nổi bật của một số ngày lễ hội: + Ngày hội bé đến trường +Bé vui Tết trung thu + Ngày Quốc Khánh 2/9 + Bé vui Noel. + Ngày tết quê em. + Lễ hội Festival + Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 + Ngày hội cùa bà và của mẹ 8/3 + Ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6,… |
-Tên gọi và đặc điểm nổi bật của một số ngày lễ hội: + Ngày hội bé đến trường +Bé vui Tết trung thu + Ngày Quốc Khánh 2/9 + Bé vui Noel. + Ngày tết quê em. + Lễ hội Festival + Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 + Ngày hội cùa bà và của mẹ 8/3 + Ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6,… |
- Tên gọi một vài danh lam thắng cảnh ở Huế (Đại nội, cầu Tràng Tiền, sông Hương, …; ở địa phương: Nhà lưu niệm Bác Hồ, hồ Tịnh Tâm, nhà Bảo tàng di tích, Đại Nội Huế. |
- Tên gọi và nêu một vài nét dặc trưng của danh lam, thắng cảnh,di tích lịch sử ở Huế (Đại nội, cầu Tràng Tiền, sông Hương, chùa Thiên Mụ……;…; ở địa phương: Nhà lưu niệm Bác Hồ, hồ Tịnh Tâm, nhà Bảo tàng di tích, Đại Nội Huế. - Tên gọi và nêu một vài nét dặc trưng của danh lam, thắng cảnh của đất nước Việt Nam: Hồ Gươm ở Hà Nội, Vịnh Hạ Long ở Hải Phòng, Lăng Bác Hồ ở Hà Nội,..) |
3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
a. Nghe
- Nghe các từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, đặc điểm, tính chất, hoạt động và các từ biểu cảm, từ khái quát.
- Nghe lời nói trong giao tiếp hằng ngày.
- Nghe kể chuyện, đọc thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi.
- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao,đồng dao, tục ngữ, câu đố, các giai điệu hò vè, các bài hát ru, lý của Thừa Thiên Huế.
- Nghe các câu chuyện, bài thơ liên quan đến tình huống bắt nạt và bạo lực giới.
b. Nói
- Phát âm rõ các tiếng trong tiếng Việt.
- Bày tỏ nhu cầu, tình cảm và hiểu biết của bản thân bằng các loại câu khác nhau.
- Sử dụng đúng từ ngữ và câu trong giao tiếp hằng ngày. Trả lời và đặt câu hỏi.
- Đọc thơ, ca dao, đồng dao và kể chuyện.
- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép.
- Sử dụng lời nói /hành động để bảo vệ cơ thể của bản thân/bạn khác khi không thấy thoải mái.
- Lễ phép, chủ động và tự tin trong giao tiếp.
c. Làm quen với việc đọc, viết
- Làm quen với cách sử dụng sách, bút.
- Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống.Nhận biết kí hiệu nhà vệ sinh nam, nhà vệ sinh nữ.
- Làm quen với chữ viết, với việc đọc sách.
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
1. Nghe |
- Hiểu các từ chỉ người, tên gọi đồ vật, sự vật, hành động, hiện tượng gần gũi, quen thuộc. - Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản. - Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng. |
- Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm. - Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu. |
- Hiểu các từ khái quát, từ trái nghĩa. - Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu liên tiếp. |
- Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức. |
|||
- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi. - Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi. - Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao,đồng dao, tục ngữ, câu đố, các giai điệu hò vè, các bài hát ru, lý của Thừa Thiên Huế. - Nghe các câu chuyện, bài thơ liên quan đến tình huống bắt nạt và bạo lực giới. |
|||
2. Nói |
- Phát âm các tiếng của tiếng Việt. - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn mở rộng. - Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào? - Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép |
- Phát âm các tiếng có chứa các âm khó. - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép. - Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào? để làm gì?. - Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép. |
- Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu. - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau. - Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: tại sao? có gì giống nhau? có gì khác nhau? do đâu mà có? - Đặt các câu hỏi: tại sao? như thế nào? làm bằng gì? - Sử dụng các từ biểu cảm, hình tượng. |
- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp. - Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè. |
|||
- Sử dụng lời nói /hành động để bảo vệ cơ thể của bản thân/bạn khác khi không thấy thoải mái - Nói về cảm giác của cơ thể khi khỏe và khi bị bệnh
|
|||
- Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được nghe. - Mô tả sự vật, tranh ảnh có sự giúp đỡ. - Kể lại sự việc. |
- Kể lại truyện đã được nghe. - Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh. - Kể lại sự việc có nhiều tình tiết. |
- Kể lại truyện đã được nghe theo trình tự. - Kể chuyện theo đồ vật, theo tranh. - Kể lại sự việc theo trình tự. |
|
- Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên. |
- Đóng kịch. |
||
3. Làm quen với đọc, viết |
- Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh nam, nhà vệ sinh nữ, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,...) - Xem tranh về cơ thể con người và trò chuyện về bộ phận không ai được chạm, sờ. |
||
- Tiếp xúc với chữ, sách truyện. |
- Nhận dạng một số chữ cái. |
- Nhận dạng các chữ cái. |
|
- Tập tô, tập đồ các nét chữ. |
|||
- Sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình. |
|||
- Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. - Làm sách tranh, kể chuyện sáng tạo thể hiện mong muốn về một thế giới hòa bình, yêu thương, tôn trọng lẫn nhau. - Xem tranh về cơ thể con người và trò chuyện về bộ phận không ai được chạm, sờ. - Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt: + Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. + Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu. |
|||
- Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và “đọc” truyện. |
- Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách. - “Đọc” truyện qua các tranh vẽ. |
||
- Giữ gìn sách. |
- Giữ gìn, bảo vệ sách. |
4. Giáo dục phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội
a. Phát triển tình cảm
- Ý thức về bản thânvà giới tính của bản thân
- Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh.
b. Phát triển kỹ năng xã hội
- Thể hiện được hành vi và quy tắc ứng xử xã hội trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi phù hợp với giới tính
- Quan tâm bảo vệ môi trường.
NỘI DUNG GIÁO DỤC
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
1. Phát triển tình cảm - Ý thức về bản thân
- Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh. |
- Tên, tuổi, giới tính. - Những điều bé thích, không thích. - Tập nhận biết và thể hiện thái độ , hành vi không bắt nạt bạn khác giới dưới sự hướng dẫn của giáo viên |
- Tên, tuổi, giới tính. - Sở thích, khả năng của bản thân. - Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến. -Thể hiện sự tự tin về giới tính của mình. |
- Sở thích, khả năng của bản thân. - Điểm giống và khác nhau của mình với người khác về sở thích và khả năng của bạn trai khác với bạn gái. - Vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học. - Thực hiện công việc được giao (trực nhật, xếp dọn đồ chơi...). - Chủ động và độc lập trong một số hoạt động. - Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến. |
- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói. |
- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh. |
- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc. |
|
- Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động. |
- Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình. |
- Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau. - Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác. |
|
- Kính yêu Bác Hồ. - Quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội củaHuế. - Quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội của Đất nước. |
- Kính yêu Bác Hồ. - Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội củaHuế. - Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của Đất nước. |
||
2. Phát triển kỹ năng xã hội
- Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội
- Quan tâm đến môi trường |
- Một số quy định ở lớp và gia đình (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ).
|
- Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường; không nói quá to khi đang ở nơi công cộng; im lặng khi đi tham quan các di tích lịch sử tại địa phương) |
|
- Cử chỉ, lời nói lễ phép (chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi).
- Chờ đến lượt. |
- Cử chỉ, lời nói lễ phép (chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi ).
- Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.
- Chờ đến lượt, hợp tác. |
- Cử chỉ, lời nói lễ phép (chào hỏi, cảm ơn). - Thực hiện các qui tắc trong sinh hoạt hằng ngày. - Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự.
- Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận. - Chờ đến lượt, hợp tác, chấp nhận. |
|
- Yêu mến bố, mẹ, anh, chị, em ruột. |
- Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình. |
||
- Chơi hòa thuận với bạn. |
- Quan tâm, giúp đỡ bạn. |
- Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn. |
|
- Nhận biết hành vi “đúng” - “sai”, “tốt” - “xấu”. |
- Phân biệt hành vi “đúng” - “sai”, “tốt” - “xấu”. |
- Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi “đúng” - “sai”, “tốt” - “xấu”. |
|
- Tiết kiệm điện, nước. - Giữ gìn vệ sinh môi trường (nhặt và bỏ rác đúng nơi quy định; không vứt rác, không khạc nhổ bừa bãi…) - Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối. |
5. Giáo dục phát triển thẩm mĩ
a. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống gần gũi xung quanh trẻ và trong các tác phẩm nghệ thuật.
b. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc (nghe, hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình (vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình).
c. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình).
NỘI DUNG GIÁO DỤC
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật. |
Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. |
Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. |
Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. |
2. Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình |
- Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu nhi,dân ca Huế, dân ca các miền). (làn điệu dân ca Huế:Hò giã gạo, Hò mái chèo;Lý mười thương, Lý ngựa ô, Lý con sáo; Vè; Chầu văn, …) |
- Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi,ca Huế, dân ca). (làn điệu dân ca Huế:Hò giã gạo, Hò mái chèo;Lý mười thương, Lý ngựa ô, Lý con sáo; Vè; Chầu văn, …) |
- Nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, ca Huế, dân ca, nhạc cổ điển).(làn điệu dân ca Huế:Hò giã gạo, Hò mái chèo;Lý mười thương, Lý ngựa ô, Lý con sáo; Vè; Chầu văn, …) - Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của các bài hát, bản nhạc |
- Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát. |
- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. - Hát được một số làn điệu, lời ca bài hát dân ca địa phương và thể hiện sắc thái, tình cảm các làn điệu. |
||
- Vận động đơn giản theo nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc. |
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc. |
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc. |
|
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp. |
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu. |
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu. |
|
- Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra các sản phẩm. |
- Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm . |
- Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm. |
|
- Sử dụng một số kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm đơn giản. |
- Sử dụng các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét. |
- Phối hợp các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét và bố cục. |
|
- Nhận xét sản phẩm tạo hình. |
- Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/ đường nét. |
- Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/ đường nét và bố cục. |
|
3. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình) |
- Vận động theo ý thích khi hát/nghe các bài hát, bản nhạc quen thuộc. |
- Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc. - Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát. |
- Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc yêu thích. - Đặt lời theo giai điệu một bài hát, bản nhạc quen thuộc (một câu hoặc một đoạn). |
- Tạo ra các sản phẩm đơn giản theo ý thích. |
- Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích. |
- Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích. |
|
- Nói lên ý tưởng tạo hình của mình. |
|||
- Đặt tên cho sản phẩm của mình. |
D. KẾT QUẢ MONG ĐỢI
I. Giáo dục phát triển thể chất
a. Phát triển vận động
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
4- 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
1. Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp |
Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. |
Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh. |
Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/ bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. |
2. Thể hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động |
2.1. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: - Đi và chạy: + Đi kiễng gót liên tục 3m. + Đi hết đoạn đường hẹp (3m x 0,2m). + Không làm rơi vật đang đội trên đầu khi đi hết đoạn đường hẹp.
|
2.1. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: - Đi và chạy: + Đi bằng gót chân liên tục đến hết đoạn đường 1,5m hay 2m. + Đi khụy gối liên tục hết đoạn đường 2m. + Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3 m. + Bước đi liên tục trên ghế thể dục. + Không làm rơi vật đang đội trên đầu khi đi trên ghế thể dục. + Bước đi liên tục trên vạch kẻ thẳng trên sàn. |
2.1. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: - Đi và chạy: + Đi bằng mép ngoài bàn chân, tay chống hông để giữ được thăng bằng. + Đi nối bàn chân liên tục tiến đến đích 2,5m- 3m, đi lùi bàn chân về vạch xuất phát 2,5m-3m. + Không làm rơi vật đang đội trên đầu khi đi trên ghế thể dục. + Đi trên dây bàn chân luôn bước đúng trên dây, hai tay chống hông để giữ thăng bằng. + Đi lên, xuống trên ván dốc (dài 2m, rộng 0,3m) một đầu kê cao 0,3m. + Đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây. |
2.2. Trẻ kiểm soát được vận động: - Đi và chạy: + Đi thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh. + Chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh. + Đi, chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh. + Đithay đổi hướngtheo đường dích dắc (3- 4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài. + Chạy thay đổi hướngtheo đường dích dắc (3- 4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài. +Đi, chạy liên tục trong đường dích dắc (3- 4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài. + Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m. |
2.2. Trẻ kiểm soát được vận động:
- Đi và chạy: + Đi thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh. + Chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh. + Đi, chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh. +Đi thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4 - 5 vật chuẩn đặt dích dắc). +Chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4 - 5 vật chuẩn đặt dích dắc). + Chạy liên tục 15m theo hướng thẳng trong 10 giây. + Chạy với tốc độ chậm với các bước chân ngắn vừa phải trong đoạn đường 60- 80m. |
2.2. Trẻ kiểm soát được vận động: - Đi và chạy: + Đi thay đổi tốc độ “Đi nhanh”, “Đi chậm” theo hiệu lệnh của cô.( Xắc xô, vỗ tay hoặc nhạc bài hát) + Chạy thay đổi tốc độ “Chạy nhanh”, “Chạy chậm” theo hiệu lệnh của cô.( Xắc xô, vỗ tay hoặc nhạc bài hát) + Đi thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh (đổi hướng ít nhất 3 lần). + Chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh (đổi hướng ít nhất 3 lần). + Chạy liên tục 18m theo hướng thẳng trong 10 giây. + Chạy với tốc độ chậm với các bước chân ngắn vừa phải trong đoạn đường 100-120m. + Chạy liên tục 150m theo hướng thẳng không hạn chế thời gian. |
|
2.3 Trẻ biết phối hợp tay- mắt trong vận động: - Tung , ném, bắt: + Tung bóng cao 30-40cm và bắt bóng bằng hai tay, không ôm bóng, không làm rơi bóng.
+ Tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần liềnkhông làm rơi bóng (khoảng cách 2 m). +Tự đập- bắt bóng được 3 lần liền (đường kính bóng 12- 15cm). + Ném bóng (túi cát) đi xa ở điểm tay đưa cao nhất. + Ném trúng đích ngang (xa 1m - 1,2 m). + Ném trúng đích đứng (xa 1m- 1,2m; cao 1 m- 1,2m). + Chuyền bắt bóng hai bên theo hàng ngang/ hàng dọc chú ý để bắt bóng, không ôm bóng, không để rơi bóng. + Lăn và bắt bóng với cô được 3- 4 lần(khoảng cách 1m- 1,2m + Lăn bóng qua ghế cho bạn, bạn đón bóng và lăn lại cho bạn. (khoảng cách 1m-1,2m) + Lăn bóng qua ghế cho bạn, bạn đón bóng và lăn lại cho bạn. (khoảng cách 1m-1,2m) + Lăn bóng qua cổng cho bạn, bạn đón bóng và lăn qua cổng lại cho bạn (khoảng cách 1m-1,2m) - Bật- nhảy + Bật tại chỗ 3- 5 lần liên tiếp tại chỗ không di chuyển vị trí. + Bật tiến về phía trước liên tục vào 3- 4 vòng, chân không chạm vào vòng tròn. + Bật nhảy bằng cả hai chân. Nhảy qua đích (1 vạch cách 20cm, 1 vạch cách 25cm)
+ Bật từ trên bục cao 10- 15 cm xuống. Không lao người về phía trước, tay đưa ra trước để giữ thăng bằng. |
2.3. Trẻ biết phối hợp tay- mắt trong vận động: - Tung , ném, bắt: + Tung bóng lên cao khoảng 40-50cm bằng hai tay vàtập bắt bóng bằng hai tay không để rơi bóng và ôm bóng. + Tung bắt bóng với người đối diện (cô/bạn): bắt được 3 lần iền không rơi bóng (khoảng cách 3 m). + Tự đập- bắt bóng được 4-5 lần liên tiếp. + Ném bóng (túi cát) đi xa ở điểm tay đưa cao nhất + Ném trúng đích ngang (xa 1,2m- 1,4 m). + Ném trúng đích đứng (xa 1,5m- 2m; cao 1,5 m- 2m). + Chuyền- bắt bóng qua đầu không được ôm bóng, không làm rơi bóng +Chuyền- bắt bóng qua chân không được ôm bóng, không làm rơi bóng . + Chuyền- bắt bóng qua đầu, qua chân không được ôm bóng, không làm rơi bóng . + Lăn bóng dích dắc qua 4-5 vật cách nhau 50-60cm.
- Bật- nhảy + Bật tiến lên phía trước liên tục vào 5 vòng, chân không chạm vào vòng tròn. + Bật nhảy bằng cả hai chân. Nhảy qua đích (1 vạch cách 35cm, 1 vạch cách 40cm) + Bật từ trên bục cao 30- 35 cm xuống. Không lao người về phía trước, tay đưa ra trước để giữ thăng bằng. + Bật tách chân, chụm chân qua 5 ô (các ô có đường kính 35-40 cm). Khi bật chân không giẫm vào vạch. + Bật qua vật cản cao 10- 15cm ,dài khoảng 50cm, rộng khoảng 5- 6cm. Khi bật không làm đổ vật hoặc chạm vật. + Nhảy lò cò trong khoảng 3m. |
2.3 Trẻ biết phối hợp tay- mắt trong vận động: - Tung , ném, bắt: + Tung bóng lên cao và bắt bóng bằng hai tay không để rơi bóng và ôm bóng. + Bắt và ném bóng với người đối diện (khoảng cách 4 m). + Tự đập- bắt bóng được 5-6 lần liên tiếp. + Đi, đập và bắt được bóng nảy 4 - 5 lần liên tiếp. + Ném bóng (túi cát) đi xa ở điểm tay đưa cao nhất. + Ném trúng đích ngang (xa 1,4m- 1,6m). + Ném trúng đích đứng (xa 1,5m-2m; cao 1,5 m- 2m). + Chuyền qua đầu- bắt bóng, chuyền qua chân- bắt bóng không được ôm bóng, không làm rơi bóng . + Lăn bóng bằng hai tay và đi theo bóng không để tay rời khỏi bóng khi lăn.
- Bật- nhảy + Bật tiến lên phía trước liên tục vào 6- 7 vòng, chân không chạm vào vòng tròn. + Bật nhảy bằng cả hai chân. Nhảy qua đích (1 vạch cách 40cm, 1 vạch cách 50cm) + Bật từ trên bục cao 40- 45 cm xuống. Không lao người về phía trước, tay đưa ra trước để giữ thăng bằng. + Bật tách chân, chụm chân qua 7 ô (các ô có đường kính 35-40 cm). Khi bật chân không giẫm vào vạch. + Bật qua vật cản cao 15- 20 cm , dài 50cm, rộng khoảng 5- 6cm. Khi bật không làm đổ vật hoặc chạm vật. + Nhảy lò cò trong khoảng 5m. |
|
2.4. Trẻ thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập vận động: - Bò, trườn, trèo: + Bò theo hướng thẳng đến đích dài 2,5m. + Bò trong đường dích dắc qua 3 điểm cách nhau 2m. + Bò chui qua 2 cổng cao 40 cm, rộng 40cm. Vạch xuất phát và vạch đích cách nhau khoảng 2,5m- 3m. Khi bò không chạm vào cổng. + Bò trong đường hẹp (3m x 0,4 m) không chệch ra ngoài. + Trườn theo hướng thẳng đến đích dài 2,5m. + Trườn theo hướng dích dắc qua 3 điểm cách nhau 2m. |
2.4. Trẻ thể hiện được sự nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: - Bò, trườn, trèo: + Bò bằng bàn tay và bàn chân, bò giữa hai đường kẻ (rộng 40cm, dài 2,5- 3m) + Bò trong đường dích dắc (3 - 4 điểm dích dắc, cách nhau 2m) không chệch ra ngoài. + Bò chui qua 2 cổng cao 40 cm, rộng 40cm. Vạch xuất phát và vạch đích cách nhau khoảng 3m- 4m. Khi bò không chạm vào cổng. + Bò chui qua ống, bò hết đoạn ống dài 1,2m rộng 0,6 m. + Trườn theo hướng thẳng đến đích dài 3- 3,5m. + Trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm sang phía bên kia không ngã. + Trèo liên tục theo kiểu chân nọ tay kia lên 5 gióng thang, sau đó trèo xuống. |
2.4. Trẻ thể hiện được sự nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập vận động: - Bò, trườn, trèo: + Bò bằng bàn tay và bàn chân, bò giữa hai đường kẻ (rộng 40cm, dài 4- 5m) + Bò vòng qua 5 - 7 điểm dích dắc, cách nhau 1m- 1,5m theo đúng yêu cầu. + Bò chui qua 2 cổng cao 40 cm, rộng 40cm. Vạch xuất phát và vạch đích cách nhau khoảng 5m- 6m. Khi bò không chạm vào cổng. + Bò chui qua ống, bò hết đoạn ống dài 1,5m rộng 0,6 m. + Trèo lên xuống ghế cao 35 cm (có tựa lưng) đúng kĩ thuật, tự tin. + Trèo liên tục theo kiểu chân nọ tay kia lên 7 gióng thang, sau đó trèo xuống. |
|
3. Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay ngón tay, phối hợp tay - mắt |
3.1. Trẻ thực hiện được các vận động: - Xoay tròn cổ tay. - Gập, đan ngón tay vào nhau. |
3.1. Trẻ thực hiện được các vận động: - Cuộn - xoay tròn cổ tay. - Gập, mở, các ngón tay. |
3.1. Trẻ thực hiện được các vận động: - Uốn ngón tay, bàn tay; xoay cổ tay. - Gập, mở lần lượt từng ngón tay. |
3.2. Trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động: - Vẽ được hình tròn theo mẫu. - Cắt thẳng được một đoạn 10 cm. - Xếp chồng 8 - 10 khối không đổ. - Tự cài, cởi cúc, cài mũ bảo hiểm, cài áo phao, thắt dây antoàn có sự giúp đỡ của người lớn. |
3.2. Trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động: - Vẽ hình người, nhà, cây. - Cắt thành thạo theo đường thẳng. - Xây dựng, lắp ráp với 10 - 12 khối. - Biết tết sợi đôi. - Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày, tự cài mũ bảo hiểm, cài áo phao, thắt dây an toàn. |
3.2. Trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động: - Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số. - Cắt được theo đường viền của hình vẽ. - Xếp chồng 12 - 15 khối theo mẫu. - Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu. - Tự cài, cởi cúc, xâu dây giày, cài quai dép, kéo khóa (phéc mơ tuya), tự cài mũ bảo hiểm, cài áo phao, thắt dây an toàn.
|
b.Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
4- 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
1. Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe |
1.1. Trẻ nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh (thịt, cá, trứng, sữa, rau...). |
1. 1. Trẻ biết một số thực phẩm cùng nhóm: - Thịt, cá,...có nhiều chất đạm. - Rau, quả chín có nhiều VTM. |
1.1. Trẻ lựa chọn được một số thực phẩm khi được gọi tên nhóm: - Thực phẩm giàu chất đạm: thịt, cá... - Thực phẩm giàu chất béo: đậu phộng, bơ, sửa,… - Thực phẩm giàu vitamin và muối khoáng: rau, quả… |
1.2. Trẻ biết tên các món ăn đặc sản của Huế. |
1.2. Trẻ nói được tên và nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số các món ăn đặc sản của Huế. |
1.2. Trẻ nói được tên và làm quen một số thao tác đơn giản trong chế biến một số các món ăn đặc sản của Huế. |
|
1.3. Trẻ biết tên một số món ăn hàng ngày: trứng rán, cá kho, canh rau… |
1.3. Trẻ nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo.. |
||
1.4. Trẻ biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. |
1.4. Trẻ biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng. |
1.4. Trẻ biết: ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi để khỏe mạnh; uống nhiều nước ngọt, nước có gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe. |
|
2. Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt |
2.1. Trẻ thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn: - Trẻ biết rửa tay, bằng xà phòng, lau mặt, súc miệng, đánh răng. - Trẻ biết tháo tất, cởi quần, áo..... - Trẻ biết sử dụng bát, thìa đúng cách. - Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi qui định. |
2.1. Trẻ thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở: - Trẻ biết tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, khi tay bẩn;tự lau mặt, đánh răng. - Trẻ biết tự thay quần áo khi bị ướt, bẩn. - Trẻ biết tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn. - Trẻ biết giữ vệ sinh môi trường: vứt rác, đi vệ sinh đúng nơi quy định. |
2.1. Trẻ thực hiện được một số việc đơn giản: - Trẻ biết tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn. Tự lau mặt đánh răng. - Trẻ biết tự rửa mặt và chải răng hằng ngày. Trẻ biết không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt áo quần và rửa mặt, chải răng bằng nước sạch. - Trẻ biết tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi quy định. - Trẻ biết sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống một cách thành thạo. - Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định, biết đi xong giội / giật nước cho sạch. |
2.2. Trẻ biết sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách. |
2.2. Trẻ biết tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn. |
2.2. Trẻ biết sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo. |
|
3. Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe |
3.1. Trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở: - Trẻ biết mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kỹ. - Trẻ biết uống nước đã đun sôi… |
3.1. Trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống:
- Trẻ biết mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kỹ.
- Trẻ chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau… - Trẻ không uống nước lã. |
3.1. Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống:
- Trẻ biết mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn. - Trẻ biết không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn. - Trẻ biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. -Trẻ biết không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường. |
3.2. Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: - Trẻ chấp nhận: Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giầy khi đi học. - Trẻ biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu. |
3.2. Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: - Trẻ biết vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học. - Trẻ biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt... - Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định. |
3.2. Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh: - Trẻ biết vệ sinh răng miệng: sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy. - Trẻ biết lấy tay che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp.Trẻ biết chải hoặc vuốt lại khi bù rối, chỉnh lại quần áo khi bị xộc xệch hoặc phủi đất khi bị dính bẩn. - Trẻ biết ra nắng đội mũ; đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh. - Trẻ biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt… - Trẻ biết vệ sinh đúng nơi quy định. - Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định; không nhổ bậy ra lớp. |
|
4. Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh
|
4.1. Trẻ nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm (bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng... ) khi được nhắc nhở. |
4.1. Trẻ nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng.... là nguy hiểm không đến gần. Biết các vật sắc nhọn không nên nghịch. |
4.1. Trẻ biết bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng....là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần; không nghịch các vật sắc, nhọn. |
4.2. Trẻ biết tránh nơi nguy hiểm (hồ, ao, bể chứa nước, giếng, hố vôi, gần lòng đường, gần đường ray …)là nơi nguy hiểm không được chơi gần. |
4.2. Trẻ nhận ra những nơi như: hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước, không chơi trên vỉa hè, gần lòng đường, không chơi gần đường ray)…là nơi nguy hiểm, không được chơi gần. |
4.2. Trẻ biết những nơi như: hồ, ao, bể chứa nước, giếng, bụi rậm, không chơi trên vỉa hè, gần lòng đường, không chơi gần đường ray)..là nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần. |
|
4.3. Trẻ biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở: -Trẻ biết không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt... -Trẻ biết không tự lấy thuốc uống. - Trẻ biết không leo trèo bàn, ghế, lan can. -Trẻ biết không nghịch các vật sắc nhọn. - Trẻ biết không theo người lạ ra khỏi khu vực trường, lớp. |
4.3. Trẻ biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở: - Trẻ biết không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt. - Trẻ biết không tự ý uống thuốc khi không được phép người lớn. - Trẻ biết không ăn thức ăn có mùi ôi, ăn lá, quả lạ dễ bị ngộ độc; - Trẻ biết uống rượu, bia, cafe, hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe. - Trẻ biết các vật sắc, nhọn không nên nghịch. - Trẻ biết không được ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo. |
4.3. Trẻ nhận biết được nguy cơ không an toàn khi ăn uống và phòng tránh: - Trẻ biết không được cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc, sặc… - Trẻ biết không tự ý uống thuốc. - Trẻ biết không ăn thức ăn có mùi ôi, ăn lá, quả lạ dễ bị ngộ độc; - Trẻ biết uống rượu, bia, cafe, hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe. Nhắc nhở người thân không nên hút thuốc lá. |
|
|
4.4. Trẻ nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ: - Trẻ biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp: cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu. - Trẻ biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Nói được tên, địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết. |
4.4. Trẻ nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ: - Trẻ biết gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp: cháy, có bạn/người rơi xuống nước, ngã chảy máu… - Trẻ biết tránh một số trường hợp không an toàn: + Khi người lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, uống nước ngọt, rủ đi chơi. + Ra khỏi nhà, khu vực trường, lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo. - Trẻ biết được địa chỉ nơi ở, số điện thoại gia đình, người thân và khi bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ. 4.5. Trẻ thực hiện một số qui định ở trường, nơi công cộng về an toàn: + Trẻ biết sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi. + Trẻ biết đi bộ trên vỉa hè: Đi sang đường phải có người lớn dắt; đội mũ an toàn khi ngồi trên xe máy. + Trẻ biết không leo trèo cây, ban công, tường rào,.. |
II. Giáo dục phát triển nhận thức
a. Khám phá khoa học
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
4- 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
1. Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng |
1.1. Trẻ biết quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi, như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng; hay đặt câu hỏi về đối tượng. |
1.1. Trẻ biết quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng: Vì sao cây lại héo? Vì sao lá cây bị ướt?.... |
1.1. Trẻ thích tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật, hiện tượng: Tại sao có mưa?... |
1.2. Trẻ biết sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: nhìn, nghe, ngửi, sờ,..để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng. |
1.2. Trẻ biết phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm... để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng.
|
1.2. Trẻ biết phối hợp các giácquan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng như sử dụng các giác quan khác nhau để xem xét lá, hoa, quả... và thảo luận về đặc điểm của đối tượng. |
|
1.3. Trẻ biết làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng. Ví dụ: Thả các vật vào nước để nhận biết vật chìm hay nổi. |
1.3. Trẻ biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán. Ví dụ: Pha màu/đường/muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh. |
1.3. Trẻ biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận. Ví dụ: Thử nghiệm gieo hạt/trồng cây được tưới nước và không tưới, theo dõi và so sánh sự phát triển. |
|
1.4. Trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng. |
1.4. Trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện. |
1.4. Trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận. |
|
1.5. Trẻ biết phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật. |
1.5. Trẻ biết phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu. |
1.5. Trẻ biết phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau. |
|
2. Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản |
2.1 Trẻ nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi. |
2.1. Trẻ nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. |
2.1. Trẻ nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng. Ví dụ: “Nắp cốc có những giọt nước do nước nóng bốc hơi”. |
2.2. Trẻ biết sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản. |
2.2. Trẻ biết giải quyết vấn đề đơn giản bằng các cách khác nhau. |
||
3. Thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau |
3.1. Trẻ biết mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo. |
3.1. Trẻ biết nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. |
3.1. Trẻ biết nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. |
3. 2. Trẻ biết thể hiện một số điều quan sát được qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình. |
3.2. Trẻ biết thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình. |
3.2. Trẻ biết thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình. |
b. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
1.1. Trẻ biết quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng. 1.2. Trẻ biết đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5.
1.3. Trẻ biết so sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. |
1.1.Trẻ biết quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: bao nhiêu? là số mấy?... 1.2. Trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 10.
1.3. Trẻ biết so sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. |
1.1. Trẻ biết quan tâm đến các con số như thích nói về số lượng và đếm, hỏi: bao nhiêu? đây là mấy?... 1.2. Trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. 1.3. Trẻ biết so sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. |
|
1. Nhận biết số đếm, số lượng |
1.4. Trẻ biết gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5.
1.5. Trẻ biết tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành hai nhóm. |
1.4. Trẻ biết gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả.
1.5. Trẻ biết tách một nhóm đối tượng có số lượng 5 thành hai nhóm. 1.6. Trẻ biết sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự. 1.7. Trẻ nhận biết được ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. |
1.4. Trẻ biết gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm.
1.5. Trẻ biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thành hai nhóm bằng các cách khác nhau. 1.6. Trẻ nhận biết các số từ 5 - 10 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự.
1.7. Trẻ nhận biết được các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. |
2. Xếp tương ứng |
2.1. Trẻ biết xếp tương ứng 1-1 giữa hai nhóm đồ vật. 2.2. Trẻ biết ghép đôi hai đối tượng giống nhau thành một đôi. (đôi dép, đôi đũa,..) 2.3. Trẻ biết ghép đôi hai đối tượng không giống nhau nhưng có liên quan vơi nhau. (bát thìa, bàn ghế, quần áo,…) |
2.1. Trẻ biết xếp tương ứng 1-1 giữa hai nhóm đồ vật. 2.2. Trẻ biết ghép đôi hai đối tượng giống nhau hoặc hai đối tượng có liên quan đến nhau. |
Trẻ nhận biết các dấu hiệu của đối tượng để ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan với nhau.( bát thìa, bàn ghế, bút vở,…) |
3. Sắp xếp theo qui tắc |
Trẻ nhận ra qui tắc sắp xếp đơn giản (mẫu) và sao chép lại.
|
Trẻ nhận ra qui tắc sắp xếp của ít nhất ba đối tượng và sao chép lại. |
2.1. Trẻ biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu. 2.2. Trẻ nhận ra qui tắc sắp xếp (mẫu) và sao chép lại. 2.3. Trẻ biết sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp. |
4. So sánh hai đối tượng |
Trẻ so sánh hai đối tượng về kích thước và nói được các từ: to hơn/ nhỏ hơn; dài hơn/ ngắn hơn; cao hơn/ thấp hơn; bằng nhau. |
Trẻ sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh. |
Trẻ sử dụng được một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả. |
5. Nhận biết hình dạng |
Trẻ nhận dạng và gọi tên các hình: tròn, vuông, tam giác, chữ nhật. |
5.1. Trẻ chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai hình (tròn và tam giác, vuông và chữ nhật,....). 5.2. Trẻ sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản |
Trẻ gọi tên và chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật. |
6. Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian |
Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân. |
6.1. Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác. |
6.1. Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn. |
6.2. Trẻ biết mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày. |
6.2. Trẻ biết gọi đúng tên các thứ trong tuần, các mùa trong năm. |
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
1. Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng
|
1.1. Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. 1.2. Nói được tên của bố mẹ và các thành viên trong gia đình. 1.3. Nói được địa chỉ của gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. 1.4. Nói được tên trường/lớp, cô giáo, bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. |
1.1. Nói họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. 1.2. Nói họ, tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. 1.3. Nói địa chỉ của gia đình mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm) khi được hỏi, trò chuyện. 1.4. Nói tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện. 1.5. Nói tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. 1.6. Nói tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. |
1.1. Nói đúng họ, tên, ngày sinh, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. 1.2. Nói tên, tuổi, công việc hàng ngày của các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. 1.3. Nói địa chỉ gia đình mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm), số điện thoại (nếu có) … khi được hỏi, trò chuyện. 1.4. Nói tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện. 1.5. Nói tên, công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. 1.6. Nói họ tên và đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. |
2. Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương |
- Trẻ kể được tên và nói được sản phẩm của nghề nông, nghề xây dựng, nghề sản xuất,... khi được hỏi, xem tranh. +Trẻ kể được tên và nói được sản phẩm của nghề truyền thống địa phương (nghề chằm nón, nghề làm bánh, nghề hoa giấyThanh Tiên,…) khi được hỏi và xem tranh. |
- Trẻ kể được tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ích lợi... của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện. +Trẻ kể được tên , công việc, công cụ, sản phẩm/ịch lợi của nghề truyền thống địa phương. (nghề chằm nón, nghề hoa giấy Thanh Tiên, nghề đúc đồng Phường Đúc,…) khi được hỏi và trò chuyện. |
- Trẻ nói được đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề. - Trẻ nói được đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề truyền thống ở Huế (Nghề Chằm nón, , Làm hoa giấy, Đúc Đồng Phường Đúc…) |
3. Nhận biết một số lễ hội và danh lam, thắng cảnh |
3.1. Trẻ kể được tên một số lễ hội: Ngày khai giảng, Tết Trung thu, ngày nhà giáo Việt Nam 20/11, Tết Nguyên Đán…qua trò chuyện, tranh ảnh.
+ Trẻ kể được tên một số lễ hội ở Huế:Lễ hội Festival; lễ hội đua ghe (ngày lễ 2/9); Nhã nhạc Cung đình, Ca Huế trên sông Hương.., |
3.1. Trẻ kể được tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội: Ngày khai giảng, Tết Trung thu, ngày nhà giáo Việt Nam 20/11, Tết Nguyên Đán, …
+ Trẻ kể được tên và nói dược đặc điểm của một số lễ hội ở Huế: Lễ hội Festival; lễ hội đua ghe (ngày lễ 2/9); Nhã nhạc Cung đình, Ca Huế trên sông Hương.. |
3.1. Trẻ kể được tên một số lễ hội và nói về hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội: ngày hội bé đến trường, Tết trung thu, ngày nhà giáo Việt Nam 20/11, ngày lễ Quốc Khánh 2/9, Tết cổ truyền,… + Trẻ kể được tên và nóivề hoạt động nổi bật củamột số lễ hội ở Huế: Lễ hội Festival; lễ hội đua ghe (ngày lễ 2/9); Nhã nhạc Cung đình, Ca Huế trên sông Hương.., |
3.2. Trẻ kể được tên một vài danh lam, thắng cảnh ở Huế:Đại Nội, Hồ Tịnh Tâm, Nhà lưu niệm Bác Hồ,… |
3.2. Trẻ kể được tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở Huế: Đại Nội, Hồ Tịnh Tâm, Nhà lưu niệm Bác Hồ,… |
3.2. Trẻ kể được tên và nêu một vài nét đặc trưng của danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử ở Huế: Đại Nội, Hồ Tịnh Tâm, Nhà lưu niệm Bác Hồ, chùa Thiên Mụ,… - Trẻ kể được tên và nêu một vài nét đặc trưng của danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử của đất nước: Lăng Bác Hồ, Vịnh Hạ Long, thủ đô Hà Nội,.. |
III. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
1. Nghe hiểu lời nói
|
1.1. Trẻ thực hiện được yêu cầu đơn giản. |
1.1. Trẻ thực hiện được 2, 3 yêu cầu liên tiếp, |
1.1. Trẻ thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể, ví dụ: “Các bạn có tên bắt đầu bằng chữ cái T đứng sang bên phải, các bạn có tên bắt đầu bằng chữ H đứng sang bên trái”. |
1.2. Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: quần áo, đồ chơi, hoa, quả… |
1.2. Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát: rau quả, con vật, đồ gỗ… |
1.2. Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát: phương tiện giao thông, động vật, thực vật, đồ dùng (đồ dùng gia đình, đồ dùng học tập,..). |
|
1.3. Trẻ lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại. |
1.3. Trẻ lắng nghe và trao đổi với người đối thoại. |
1.3. Trẻ lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại. |
|
2. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày
|
2.1. Trẻ nói rõ các tiếng. 2.2. Trẻ sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm... 2.3. Trẻ sử dụng được câu đơn, câu ghép. 2.4. Trẻ kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra của bản thân như: thăm ông bà, đi chơi, xem phim,.. 2.5. Trẻ đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao... 2.6. Trẻ kể lại truyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn. 2.7. Trẻ bắt chước được giọng nói của nhân vật trong truyện. 2.8. Trẻ sử dụng các từ vâng ạ, dạ, thưa, … trong giao tiếp. 2.9. Trẻ nói đủ nghe, không nói lí nhí. |
2.1. Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được. 2.2. Trẻ sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm,… 2.3. Trẻ sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định. 2.4. Trẻ kể lại sự việc theo trình tự. 2.5. Trẻ đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao... 2.6. Trẻ kể chuyện có mở đầu, kết thúc. 2.7. Trẻ bắt chước được giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện. 2.8. Trẻ sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cám ơn, xin lỗi trong giao tiếp. 2.9. Trẻ biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở. |
2.1. Trẻ kể rõ ràng, có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được. 2.2. Trẻ sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm,… phù hợp với ngữ cảnh. 2.3. Trẻ dùng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh,… 2.4. Trẻ miêu tả sự việc với một số thông tin về hành động, tính cách, trạng thái, ... của nhân vật. 2.5. Trẻ đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, cao dao… 2.6. Trẻ kể có thay đổi một vài tình tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện... trong nội dung truyện. 2.7. Trẻ đóng được vai của nhân vật trong truyện. 2.8. Trẻ sử dụng các từ: cảm ơn, xin lỗi, xin phép, thưa, dạ, vâng… phù hợp với tình huống. 2.9. Trẻ biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh. |
3. Làm quen với việc đọc - viết |
3.1. Trẻ đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách xem tranh. |
3.1. Trẻ biết chọn sách để xem. |
3.1. Trẻ biết chọn sách để “đọc” và xem. |
3.2. Trẻ biết nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh. |
3.2. Trẻ biết mô tả hành động của các nhân vật trong tranh. |
3.2. Trẻ biết kể truyện theo tranh minh họa và kinh nghiệm của bản thân. |
|
3.3. Trẻ thích vẽ, ‘viết’ nguệch ngoặc . |
3.3. Trẻ biết cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “đọc” sách theo tranh minh họa (“đọc vẹt”). |
3.3. Trẻ biết cách “đọc sách” từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách. |
|
3.4. Trẻ nhận ra kí hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm,.. |
3.4. Trẻ nhận ra kí hiệu thông thường: nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra - vào, cấm lửa, biển báo giao thông... |
||
3.5. Trẻ biết sử dụng kí hiệu để “viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng,.. |
3.5. Trẻ biết nhận dạng các chữ trong bảng chữ cái tiếng Việt. |
||
3.6. Trẻ biết tô, đồ các nét chữ, sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình. |
IV. Giáo dục phát triển tình cảm kĩ năng xã hội
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
1. Thể hiện ý thức về bản thân, coi trọng bản thân. |
1.1. Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân. |
1.1. Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ. |
1.1. Trẻ nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại. |
1.2. Trẻ nói được điều bé thích, không thích. |
1.2. Trẻ nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được. |
1.2. Trẻ nói được điều bé thích, không thích, những việc bé làm được và việc gì bé không được làm |
|
1.3. Trẻ nói được mình có điểm gì giống và khác bạn (dáng vẻ bên ngoài, giới tính, sở thích và khả năng). |
|||
1.4. Trẻ biết mình là con/cháu/ anh/ chị/ em trong gia đình. |
|||
1.5. Trẻ biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo những việc vừa sức. |
|||
2. Thể hiện sự tự tin, tự lực, mạnh dạn, khiêm tốn, giảng dị, trung thực. |
2.1. Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi. |
2.1. Trẻ biết tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích. |
2.1. Trẻ biết tự làm một số việc đơn giản hằng ngày (vệ sinh cá nhân, trực nhật, chơi...). |
2.2. Trẻ cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi,...). |
2.2. Trẻ cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi). |
2.2. Trẻ cố gắng tự hoàn thành công việc được giao. |
|
2.3. Trẻ có một số phẩm chất cá nhân mạnh dạn, tự tin, tự lực, khiêm tốn, giản dị trung thực. |
|||
3. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh
|
3.1. Trẻ nhận ra cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói, qua tranh ảnh. |
3.1. Trẻ nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh. |
3.1. Trẻ nhận biết được một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ qua tranh; qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói của người khác. |
3.2. Trẻ biết biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận. |
3.2. Trẻ biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên. |
3.2. Trẻ biết biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ. |
|
3.3. Trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ. |
3.3. Trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ. |
3.3. Trẻ biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè. |
|
3.4. Trẻ thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ. |
3.4. Trẻ thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. |
3.4. Trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ và một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác Hồ (chỗ ở, nơi làm việc...) |
|
3.5. Trẻ biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. |
3.5. Trẻ thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. |
||
3.6. Trẻ biết một vài cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội và một vài nét văn hóa truyền thống (trang phục, món ăn…) của quê hương, đất nước. |
|||
4. Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội |
4.1. Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ. |
4.1. Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ. |
4.1. Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, không làm ồn nơi công cộng, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị, muốn đi chơi phải xin phép. |
4.2. Trẻ biết chào hỏi và nói cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở... |
4.2. Trẻ biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. |
4.2. Trẻ biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. |
|
4.3. Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói. |
4.3. Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói. |
4.3. Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác. |
|
4.4. Trẻ cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ |
4.4. Trẻ biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở. |
4.4. Trẻ biết chờ đến lượt. |
|
. |
4.5. Trẻ biết trao đổi, thoả thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật...). |
4.5. Trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thoả thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn. |
|
4.6. Trẻ biết tìm cách để giải quyết mâu thuẫn (dùng lời, nhờ sự can thiệp của người khác, chấp nhận nhường nhịn). |
|||
5. Quan tâm đến môi trường
|
5.1. Trẻ thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây. |
5.1. Trẻ thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc. |
|
5.2. Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định. |
5.2. Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định. |
5.2. Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định. |
|
5.3. Trẻ không bẻ cành, bứt hoa. |
5.3. Trẻ biết nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường (không xả rác bừa bãi, bẻ cành, hái hoa...). |
||
5.4. Trẻ không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng. |
5.4. Trẻ biết tiết kiệm trong sinh hoạt: tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng, khóa vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn. |
V. Giáo dục phát triển thẩm mĩ
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật |
1.1. Trẻ vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng. |
1.1. Trẻ vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. |
1.1. Trẻ tán thưởng, tự khám phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. |
1.2. Trẻ chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể câu chuyện.
- Trẻ chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư bài hát, bản nhạc theo các diệu lý dân ca của Huế: Lý Đoản xuân, lý hành vân, lý ngụa ô, chầu văn Huế,…
- Trẻ thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể câu chuyện vềHuế. |
1.2. Trẻ chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện.
- Trẻ chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc dân ca của Huế: Lý Đoản xuân, lý hành vân, lý ngụa ô, chầu văn Huế,…
- Trẻ thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện về Huế |
1.2. Trẻ chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc (hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh hoạ phù hợp) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện. - Trẻ chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc (hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh hoạ phù hợp) theo bài hát, bản nhạc dân ca của Huế: Lý Đoản xuân, lý hành vân, lý ngụa ô, chầu văn Huế,… - Trẻ thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện về Huế
|
|
1.3. Trẻ vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình. |
1.3. Trẻ thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình. |
1.3. Trẻ thích thú, ngắm nhìn và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng, bố cục...) của các tác phẩm tạo hình. |
|
2. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình |
2.1. Trẻ hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc. |
2.1. Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ... |
2.1. Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ... |
2.2. Trẻ vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh hoạ). |
2.2. Trẻ vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa ). |
2.2. Trẻ vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa). |
|
2.3. Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý. |
2.3. Trẻ biết phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm. |
2.3. Trẻ biết phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm. |
|
2.4. Trẻ biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản. |
2.4. Trẻ biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục. |
2.4. Trẻ biết phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. |
|
2.5. Trẻ biết xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản. |
2.5. Trẻ biết xé, cắt theo đường thẳng, đường cong... và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục. |
2.5. Trẻ biết phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. |
|
2.6. Trẻ biết lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối. |
2.6. Trẻ biết làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết. |
2.6. Trẻ biết phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối. |
|
2.7. Trẻ biết xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản. |
2.7. Trẻ biết phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau. |
2.7. Trẻ biết phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. |
|
2.8. Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình. |
2.8. Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng. |
2.8. Trẻ biếtnhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục. |
|
3. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình) |
3.1. Trẻ biết vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen thuộc. |
3.1. Trẻ biết lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc. |
3.1. Trẻ biết tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích. |
3.2. Trẻ biết lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát. |
3.2. Trẻ biết gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn. |
||
3.3. Trẻ biết bạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. |
3.3. Trẻ biết nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. |
||
3.4. Trẻ biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình. |
3.4. Trẻ biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình. |
CÁC CHỦ ĐỀ VÀ SỐ TUẦN THỰC HIỆN
Độ tuổi 3 – 4 tuổi
Chủ đề |
Chủ đề nhánh |
Số tuần |
Trường mầm non 4 tuần |
Trường Mầm Non của bé |
1 |
Lớp học của bé |
1 |
|
Bé vui Trung thu |
1 |
|
Hoạt động của bé ở trường MN |
1 |
|
Bản thân 3 tuần |
Tôi là ai? |
1 |
Tai, mắt, mũi của tôi để làm gì? (Chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam 20/10) |
1 |
|
Tôi cần gì lớn lên để khỏe mạnh? |
1 |
|
Gia đình của bé 4 tuần |
Ngôi nhà ngọt ngào |
1 |
Các thành viên trong gia đình |
1 |
|
Đồ dùng gia đình |
1 |
|
Gia đình là tổ ấm (Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11) |
1 |
|
Những con vật bé yêu 4 tuần |
Con vật gần gũi trong nhà |
1 |
Con gì sống ở dưới nước |
1 |
|
Động vật sống trong rừng |
1 |
|
Các con vật bé nhỏ |
1 |
|
Nghề nghiệp 4 tuần |
Nghề phổ biến quen thuộc |
1 |
Nghề phổ biến quen thuộc |
1 |
|
Nghề sản xuất |
1 |
|
Nghề truyền thống địa phương |
1 |
|
Cây, hoa, quả 4 tuần |
Rau- củ- quả bé yêu |
1 |
Những bông hoa đẹp |
1 |
|
Tết và mùa xuân |
1 |
|
Cây xanh quanh bé |
1 |
|
Bé đi đường an toàn 4 tuần |
Các PTGT đường bộ |
1 |
Giao thông đường thủy (Chào mừng ngày của bà, của mẹ 8/3) |
1 |
|
Giao thông đường hàng không |
1 |
|
Các tín hiệu đèn giao thông |
1 |
|
Nước và các HTTN 4 tuần |
Nước có từ đâu? |
1 |
Một số hiện tượng thiên nhiên |
1 |
|
Một số nguồn ánh sáng |
1 |
|
Mùa hè của bé |
1 |
|
QH- ĐN Bác Hồ 4 tuần |
Lễ hội quê em (Chào mừng ngày lễ 30/4 và 1/5) |
1 |
Cảnh đẹp quê hương em |
1 |
|
Bác Hồ kính yêu (Sinh nhật Bác Hồ) |
1 |
|
Các món ăn đặc sản ở Huế |
1 |
|
Tổng cộng |
|
35 |
Độ tuổi: 4 – 5 tuổi
Chủ đề |
Chủ đề nhánh |
Số tuần |
Trường mầm non 3 Tuần |
Trường mầm non thân yêu |
1 |
Lớp học của bé |
1 |
|
Bé vui trung thu |
1 |
|
Bản thân 4 Tuần |
Bé là ai? |
1 |
Cơ thể của bé |
1 |
|
Các giác quan kì diệu (Chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam 20/10) |
1 |
|
Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh? |
1 |
|
Gia đình 4 Tuần
|
Gia đình tôi |
1 |
Ngôi nhà đẹp |
1 |
|
Bé biết gì về đồ dùng gia đình? |
1 |
|
Tổ ấm gia đình (Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11) |
1 |
|
Nghề nghiệp 4 Tuần
|
Nghề truyền thống địa phương |
1 |
Nghề xây dựng |
1 |
|
Nghề dịch vụ |
1 |
|
Nghề phổ biến quen thuộc (Ngày QĐNDVN 22/12) |
1 |
|
Động vật 4 Tuần
|
Những con vật nuôi đáng yêu |
1 |
Con gì sống dưới nước |
1 |
|
Chim và côn trùng |
1 |
|
Những con vật sống trong rừng |
1 |
|
Thực vật 4 Tuần |
Bé yêu cây xanh |
1 |
Tết và mùa xuân |
1 |
|
Những bông hoa đẹp |
1 |
|
Rau - củ - quả |
1 |
|
Giao thông 4 Tuần
|
Phương tiện giao thông đường bộ ( Ngày hội của bà và mẹ) |
1 |
Phương tiện GT đường thủy |
1 |
|
Phương tiện GT đường hàng không |
1 |
|
Đi đường bé nhớ điều gì? |
1 |
|
Nước – HTTN 4 Tuần |
Nước |
1 |
Ngày và đêm |
1 |
|
Một số hiện tượng tự nhiên |
1 |
|
Mùa hè của bé |
1 |
|
QH-ĐN-BH 4 Tuần |
Lễ hội văn hóa Huế (Chào mừng ngày lễ 30/4 và 1/5) |
1 |
Cảnh đẹp quê em |
1 |
|
Bác Hồ kính yêu |
1 |
|
Đặc sản Huế |
1 |
|
Tổng cộng |
|
35 |
Độ tuổi: 5 – 6 TUỔI
Chủ đề |
Chủ đề nhánh |
Số tuần |
Trường mầm non 4 Tuần |
Trường mầm non thân yêu |
1 |
Lớp học của Bé |
1 |
|
Bé vui Trung thu |
1 |
|
Hoạt động của bé ở trường Mầm non |
1 |
|
Bản thân 3 Tuần |
Bé là ai? |
1 |
Cơ thể của bé (Chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam 20/10) |
1 |
|
Bé làm gì để lớn lên và khỏe mạnh? |
1 |
|
Gia đình 4Tuần |
Gia đình của Bé |
1 |
Ngôi nhà gia đình Bé ở |
1 |
|
Họ hàng gia đình Bé |
1 |
|
Đồ dùng gia đình (Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11) |
1 |
|
Nghề nghiệp 4 tuần |
Nghề phổ biến quen thuộc |
1 |
Nghề sản xuất |
1 |
|
Nghề dịch vụ |
1 |
|
Nghề truyền thống địa phương (Ngày QĐND VN 22/12) |
1 |
|
Động vật 4 tuần |
Những con vật gần gũi xung quanh Bé |
1 |
Con gì sống dưới nước |
1 |
|
Một số côn trùng |
1 |
|
Tôi là họ nhà chim |
1 |
|
Thực vật 4 tuần |
Một số loại cây |
1 |
Tết và mùa xuân |
1 |
|
Một số loại hoa |
1 |
|
Một số loại rau – quả |
1 |
|
Giao thông 4 tuần |
Phương tiện giao thông đường bộ |
1 |
Phương tiện giao thông đường thủy ( Ngày hội của bà và mẹ) |
1 |
|
Phương tiện GT đường hàng không |
1 |
|
Một số biển báo giao thông |
1 |
|
Nước - HTTN 3 tuần |
Nước |
1 |
Một số hiện tượng tự nhiên |
1 |
|
Bốn mùa yêu thương |
1 |
|
Quê hương- Đất nước -Bác Hồ 3 tuần |
Một số danh lam thắng cảnh ở Huế |
1 |
Lễ hội và ẩm thực Huế |
1 |
|
Đất nước - Bác Hồ kính yêu |
1 |
|
Trường tiểu học 2 tuần |
Trường tiểu học của Bé |
1 |
Bé chuẩn bị vào lớp 1 |
1 |
|
Tổng cộng |
|
35 |
E. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, HÌNH THỨC TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
I. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Hoạt động chơi
Hoạt động chơi là hoạt động chủ đạo của trẻ em lứa tuổi mẫu giáo. Trẻ có thể chơi với các loại trò chơi cơ bản sau:
- Trò chơi đóng vai theo chủ đề.
- Trò chơi ghép hình, lắp ráp, xây dựng.
- Trò chơi đóng kịch.
- Trò chơi học tập.
- Trò chơi vận động.
- Trò chơi dân gian.
- Trò chơi với phương tiện công nghệ hiện đại.
2. Hoạt động học
Hoạt động học được tổ chức có chủ định theo kế hoạch dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên. Hoạt động học ở mẫu giáo được tổ chức chủ yếu dưới hình thức chơi.
3. Hoạt động lao động
Hoạt động lao động đối với lứa tuổi mẫu giáo không nhằm tạo ra sản phẩm vật chất mà được sử dụng như một phương tiện giáo dục. Hoạt động lao động đối với trẻ mẫu giáo gồm: lao động tự phục vụ, lao động trực nhật, lao động tập thể.
4. Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân
Đây là các hoạt động nhằm hình thành một số nền nếp, thói quen trong sinh hoạt, đáp ứng nhu cầu sinh lý của trẻ, tạo cho trẻ trạng thái thoải mái, vui vẻ.
II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Theo mục đích và nội dung giáo dục, có các hình thức:
- Tổ chức hoạt động có chủ định của giáo viên và theo ý thích của trẻ.
- Tổ chức lễ, hội: Tổ chức kỷ niệm các ngày lễ hội, các sự kiện quan trọng trong năm liên quan đến trẻ có ý nghĩa giáo dục và mang lại niềm vui cho trẻ (Tết Trung thu, Ngày hội đến trường, Tết cổ truyền, sinh nhật của trẻ, Ngày hội của các bà, các mẹ, các cô, các bạn gái (8.3), Tết thiếu nhi (ngày 1/6), Ngày ra trường...).
2. Theo vị trí không gian, có các hình thức:
- Tổ chức hoạt động trong phòng lớp.
- Tổ chức hoạt động ngoài trời.
3. Theo số lượng trẻ, có các hình thức:
- Tổ chức hoạt động cá nhân.
- Tổ chức hoạt động theo nhóm.
- Tổ chức hoạt động cả lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
1. Nhóm phương pháp thực hành, trải nghiệm
- Phương pháp thực hành thao tác với đồ vật, đồ chơi: Trẻ sử dụng và phối hợp các giác quan, làm theo sự chỉ dẫn của giáo viên, hành động đối với các đồ vật, đồ chơi (cầm, nắm, sờ, đóng mở, xếp chồng, xếp cạnh nhau, xâu vào nhau,...) để phát triển giác quan và rèn luyện thao tác tư duy.
- Phương pháp dùng trò chơi: sử dụng các loại trò chơi với các yếu tố chơi phù hợp để kích thích trẻ tự nguyện, hứng thú hoạt động tích cực giải quyết nhiệm vụ nhận thức, nhiệm vụ giáo dục đặt ra.
- Phương pháp nêu tình huống có vấn đề: Đưa ra các tình huống cụ thể nhằm kích thích trẻ tìm tòi, suy nghĩ dựa trên vốn kinh nghiệm để giải quyết vấn đề đặt ra.
- Phương pháp luyện tập: Trẻ thực hành lặp đi lặp lại các động tác, lời nói, cử chỉ, điệu bộ theo yêu cầu của giáo viên nhằm củng cố kiến thức và kỹ năng đã được thu nhận.
2. Nhóm phương pháp trực quan - minh họa (quan sát, làm mẫu, minh hoạ)
Phương pháp này cho trẻ quan sát, tiếp xúc, giao tiếp với các đối tượng, phương tiện (vật thật, đồ chơi, tranh ảnh); hành động mẫu; hình ảnh tự nhiên, mô hình, sơ đồ và phương tiện nghe nhìn (phim vô tuyến, đài, máy ghi âm, điện thoại, vi tính) thông qua sử dụng các giác quan kết hợp với lời nói nhằm tăng cường vốn hiểu biết, phát triển tư duy và ngôn ngữ của trẻ.
3. Nhóm phương pháp dùng lời nói
Sử dụng các phương tiện ngôn ngữ (đàm thoại, trò chuyện, kể chuyện, giải thích) nhằm truyền đạt và giúp trẻ thu nhận thông tin, kích thích trẻ suy nghĩ, chia sẻ ý tưởng, bộc lộ những cảm xúc, gợi nhớ những hình ảnh và sự kiện bằng lời nói, câu hỏi của giáo viên cần ngắn gọn, cụ thể, gần với kinh nghiệm sống của trẻ.
4. Nhóm phương pháp giáo dục bằng tình cảm và khích lệ
Phương pháp dùng cử chỉ điệu bộ kết hợp với lời nói thích hợp để khuyến khích và ủng hộ trẻ hoạt động nhằm khơi gợi niềm vui, tạo niềm tin, cổ vũ sự cố gắng của trẻ trong quá trình hoạt động.
5. Nhóm phương pháp nêu gương - đánh giá
- Nêu gương: Sử dụng các hình thức khen, chê phù hợp, đúng lúc, đúng chỗ. Biểu dương trẻ là chính, nhưng không lạm dụng.
- Đánh giá: Thể hiện thái độ đồng tình hoặc chưa đồng tình của người lớn, của bạn bè trước việc làm, hành vi, cử chỉ của trẻ. Từ đó đưa ra nhận xét, tự nhận xét trong từng tình huống hoặc hoàn cảnh cụ thể.Không sử dụng các hình phạt làm ảnh hưởng đến sự phát triển tâm - sinh lý của trẻ.
IV. TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG
1. Môi trường vật chất
a. Môi trường cho trẻ hoạt động trong phòng lớp
- Trang trí phòng lớp đảm bảo thẩm mỹ, thân thiện và phù hợp với nội dung, chủ đề giáo dục.
- Có các đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu đa dạng, phong phú, hấp dẫn trẻ.
- Sắp xếp và bố trí đồ dùng, đồ chơi hợp lí, đảm bảo an toàn và đáp ứng mục đích giáo dục.
- Có khu vực để bố trí chỗ ăn, chỗ ngủ cho trẻ đảm bảo yêu cầu qui định.
- Các khu vực hoạt động bố trí phù hợp, linh hoạt (có thể bố trí cố định hoặc có thể di chuyển), mang tính mở, tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ tự lựa chọn và sử dụng đồ vật, đồ chơi, tham gia hoạt động và thuận lợi cho sự quan sát của giáo viên.
- Các khu vực hoạt động của trẻ gồm có: Khu vực chơi đóng vai; tạo hình; thư viện (sách, tranh truyện); khu vực ghép hình, lắp ráp/xây dựng; khu vực dành cho hoạt động khám phá thiên nhiên và khoa học; hoạt động âm nhạc và có khu vực yên tĩnh cho trẻ nghỉ ngơi. Khu vực cần yên tĩnh bố trí xa các khu vực ồn ào. Tên các khu vực hoạt động đơn giản, phù hợp với chủ đề và tạo môi trường làm quen với chữ viết.
b. Môi trường cho trẻ hoạt động ngoài trời, gồm có:
- Sân chơi và sắp xếp thiết bị chơi ngoài trời.
- Khu chơi với cát, đất, sỏi, nước.
- Bồn hoa, cây cảnh, nơi trồng cây và khu vực nuôi các con vật.
2. Môi trường xã hội
- Môi trường chăm sóc giáo dục trong trường mầm non cần phải đảm bảo an toàn về mặt tâm lí, tạo thuận lợi giáo dục các kĩ năng xã hội cho trẻ.
- Trẻ thường xuyên được giao tiếp, thể hiện mối quan hệ thân thiện giữa trẻ với trẻ và giữa trẻ với những người xung quanh.
- Hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ của giáo viên đối với trẻ và những người khác luôn mẫu mực để trẻ noi theo.
G. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ
Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá trình thu thập thông tin về trẻ một cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu với mục tiêu của Chương trình giáo dục mầm non, nhận định mức độ phát triển của trẻ nhằm điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ một cách phù hợp.
I. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY
1. Mục đích đánh giá
Đánh giá nhằm kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ hằng ngày.
1. Nội dung đánh giá
- Tình trạng sức khỏe của trẻ.
- Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ.
- Kiến thức, kỹ năng của trẻ.
2. Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:
- Quan sát.
- Trò chuyện, giao tiếp với trẻ.
- Sử dụng tình huống.
- Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.
- Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ.
Hằng ngày, giáo viên theo dõi và ghi chép lại những thay đổi rõ rệt của trẻ và những điều cần lưu ý để kịp thời điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho phù hợp.
II.ĐÁNH GIÁ TRẺ THEO GIAI ĐOẠN
1. Mục đích đánh giá
Xác định mức độ đạt được của trẻ ở các lĩnh vực phát triển theo giai đoạn (cuối chủ đề/tháng, cuối mỗi độ tuổi) trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp theo.
2. Nội dung đánh giá
Đánh giá mức độ phát triển của trẻ về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm và kĩ năng xã hội, thẩm mĩ.
3. Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:
- Quan sát.
- Trò chuyện với trẻ.
- Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.
- Sử dụng tình huống hoặc bài tập/trắc nghiệm.
- Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ.
Kết quả đánh giá được giáo viên lưu giữ trong hồ sơ cá nhân của trẻ.
4. Thời điểm và căn cứ đánh giá
- Đánh giá cuối giai đoạn dựa vào mục tiêu giáo dục chủ đề/tháng, kết quả mong đợi cuối độ tuổi.
- Đánh giá mức độ phát triển thể chất cần sử dụng thêm chỉ số về cân nặng, chiều cao cuối độ tuổi.
III. Tổ chức thực hiên
1. Trách nhiệm Ban giám hiệu nhà trường:- Hiệu trưởng nhà trường kiểm tra và quyết định phê duyệt Kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực trẻ em của nhà trường;
- Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn kiểm tra kế hoạch hoạt động phát triển Chương trình giáo dục nhà trường của các khối;
- Báo cáo kế hoạch thực hiện tới phòng GD&ĐT;
- Ban giám hiệu kiểm tra, đôn đốc, giám sát, hỗ trợ các tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch.
- Tổ chức tổng kết rút kinh nghiệm chương trình giáo dục nhà trường .
2. Trách nhiệm của các tổ, nhóm chuyên môn:
- Xây dựng kế hoạch các hoạt động phát triển chương trình thực hiện, nếu thấy chưa phù hợp sẽ thống nhất điều chỉnh kế hoạch.
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch các hoạt động phát triển chương trình giáo dục nhà trường sau khi hiệu trưởng phê duyệt.
V. Đánh giá và điều chỉnh chương trình nhà trường
- Cán bộ quản lý và giáo viên tự đánh giá thường xuyên, liên tục trong qúa trình thực hiện và bám sát các tiêu chí trên.
- Việc đánh giá chủ yếu được thực hiện lồng ghép thông qua các hình thức phù hợp, hiệu quả trong quá trình triển khai, thực hiện chương trình như: Thông qua xây dựng kế hoạch giáo dục, quan sát theo dõi tổ chức các hoạt động giáo dục của các nhóm lớp, trao đổi, chia sẻ của cán bộ quản lý, giáo viên, trong sinh hoạt chuyên môn, hội thảo, hội giảng, thao giảng…
- Tổng kết rút kinh nghiệm và điều chỉnh như: Thông qua đánh giá sự phát triển của trẻ để điều chỉnh kế hoạch giáo dục kịp thời; CBGV tham gia ý kiến đề xuất, bổ sung để điều chỉnh các nội dung phát triển chương trình của nhà trường khi nhà trường tổ chức lấy ý kiến;
- Theo dõi, tổng hợp ý kiến đánh giá, đề xuất của giáo viên.
- Phân tích nguyên nhân và kết quả để từ đó có các giải pháp đối với nhà trường và biện pháp cụ thể đối với giáo viên; đồng thời tìm giải pháp khắc phục những khó khăn, phát huy điểm mạnh đã đạt được.
Trên đây là Chương trình giáo dục mầm non của trường Mầm Non II, trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc Tổ trưởng các nhóm, lớp kịp thời báo cáo với Ban giám hiệu để điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với nhu cầu và sự phát triển của trẻ./.
Nơi nhận: - Ban giám hiệu; - Các tổ CM; - Website trường; - Lưu CM, VT. |
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Diễm Hoa
|
Bản quyền thuộc Trường mầm non II
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://mn2.tphue.thuathienhue.edu.vn/